
CEFTRIONE® 1g
Thuốc này bán theo đơn và chỉ dùng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bột pha tiêm
Bột pha tiêm.
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi; Hộp 10 lọ.
(dung dịch thích hợp: nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, nước kiềm khuẩn để tiêm chứa benzyl alcohol 0,9%, dung dịch lidocain 1% không có adrenalin)
(dung dịch thích hợp: nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, dung dịch dextrose 10%, dung dịch natri clorid và glucose (natri clorid 0,45% và glucose 2,5%).
Giai đoạn 2: Sau khi hòa tan bột, pha loãng với một thể tích dung dịch thích hợp (ví dụ 50 – 100ml)
Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền.
Liều Ceftriaxon* | Tần suất điều trị** | Chỉ định |
1-2 g | 1 lần/ ngày | Viêm phổi cộng đồng mắc phải |
Tình trạng cấp, trầm trọng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | ||
Nhiễm trùng trong ổ bụng | ||
Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận) | ||
2 g | 1 lần/ ngày | Viêm phổi bệnh viện mắc phải |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | ||
Nhiễm khuẩn xương và khớp | ||
2-4 g | 1 lần/ ngày | Cho những bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ do nhiễm khuẩn |
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn | ||
Viêm màng não do vi khuẩn |
Liều Ceftriaxon* | Tần suất điều trị** | Chỉ định |
50–80 mg/kg | 1 lần/ ngày | Nhiễm trùng trong ổ bụng |
Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận) | ||
Viêm phổi cộng đồng mắc phải | ||
Viêm phổi bệnh viện mắc phải | ||
50-100 mg/kg (tối đa 4 g) | 1 lần/ ngày | Nhiễm khuẩn da và mô mềm |
Nhiễm khuẩn xương và khớp | ||
Cho những bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ do nhiễm khuẩn | ||
80-100 mg/kg (tối đa 4 g) | 1 lần/ ngày | Viêm màng não do vi khuẩn |
100 mg/kg (tối đa 4 g) | 1 lần/ ngày | Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn |
Liều Ceftriaxon* | Tần suất điều trị | Chỉ định |
20–50 mg/kg | 1 lần/ ngày | Nhiễm trùng trong ổ bụng |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | ||
Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận) | ||
Viêm phổi cộng đồng mắc phải | ||
Viêm phổi bệnh viện mắc phải | ||
Nhiễm khuẩn xương và khớp | ||
Cho những bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ do nhiễm khuẩn | ||
50 mg/kg | 1 lần/ ngày | Viêm màng não do vi khuẩn |
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn |
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai: Ceftriaxon qua hàng rào nhau thai. Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên động vật chưa thấy bằng chứng độc tính bào thai, tác nhân gây dị tật bẩm sinh, tác động bất lợi trên khả năng sinh sản nam nữ, sự phát triển của trẻ mới sinh hay sơ sinh và sau khi sinh. Tuy nhiên, ceftriaxon không nên dùng thuốc cho người mang thai trừ khi thật cần thiết.
Đặc biệt, các dung môi chứa calcium (như dung dịch Ringer, dung dịch Hartman) thì không nên sử dụng để hoàn nguyên hoặc pha loãng dung dịch hoàn nguyên để tiêm vì có thể hình thành kết tủa. Ceftriaxon không được pha trộn hoặc sử dụng cùng lúc với các dung dịch chứa calcium khác (kể cả dung dịch tiêm truyền dinh dưỡng)
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
– Lọ bột tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Ống dung môi (nếu có): 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hạn dùng sau khi pha chế: Nên dùng dung dịch mới pha, trong điều kiện vô khuẩn. Ðộ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản. Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh 40C. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng và 10 ngày trong tủ lạnh 40C.