
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Toa sản phẩm
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Viên nang cứng
– Thành phần hoạt chất:
Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 300 mg
– Thành phần tá dược: Talc, Era-tab, Magnesi stearat., nang số 0 (nâu bạc – nâu bạc).
Viên nang số 0 màu nâu bạc, bột thuốc màu trắng đến trắng xám, vị đắng có mùi đặc trưng.
Hộp 2 vỉ x 10 viên
– Thành phần hoạt chất:
Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 300 mg
– Thành phần tá dược: Talc, Era-tab, Magnesi stearat., nang số 0 (nâu bạc – nâu bạc)
Viên nang cứng
Mô tả dạng bào chế: Viên nang số 0 màu nâu bạc, bột thuốc màu trắng đến trắng xám, vị đắng có mùi đặc trưng.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
Chống chỉ định Clindamycin ở bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức
Tác dụng đối kháng đã được thấy giữa clindamycin và erythromycin đã được nhận thấy trong nghiên cứu in vitro. Do có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời.
Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và một phần bởi CYP3A5 tạo ra chất chuyển hóa chính là clindamycin sulfoxid và một phần nhỏ chất chuyển hóa N- desmethylclindamycin. Vì vậy, các chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm giảm độ thanh thải clindamycin và các chất cảm ứng các isoenzym này có thể làm tăng độ thanh thải clindamycin. Cần theo dõi sự giảm hiệu lực thuốc khi có mặt các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như là rifampicin.
Các nghiên cứu trên in vitro đã chỉ ra clindamycin không ức chế CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP2E1 hay CYP2D6 và chỉ ức chế CYP3A4 ở mức độ vừa phải. Vì vậy, không chắc chắn là có tương tác quan trọng trên lâm sàng giữa clindamycin và các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này khi dùng đồng thời.
Các thuốc chống đông máu vitamin K:
Thời gian đông máu tăng trong các xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/ hoặc chảy máu đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K (ví dụ như warfarin, acenocoumarol và fluindion). Vì vậy, cần tiến hành định kỳ các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống đông kháng vitamin K.
Phân loại theo hệ cơ quan | Thường gặp ≥ 1/100 đến < 1/10 | Ít gặp ≥ 1/1000 đến < 1/100 | Hiếm gặp ≥ 1/10000 đến 1 < 1000 | Tần suất chưa biết (không ước tính được bằng dữ liệu sẵn có) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Viêm đại tràng giả mạc |
|
| viêm đại tràng do clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin |
| mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu | |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
| sốc phản vệ*, phản ứng dạng phản vệ*, phản ứng phản vệ*, quá mẫn* |
Rối loạn hệ thần kinh |
| Rối loạn vị giác |
|
|
Rối loạn tim |
| Ngừng tim – hô hấp§ |
|
|
Rối loạn mạch máu | viêm tắc tĩnh mạch | giảm huyết áp§ |
|
|
Rối loạn hệ tiêu hóa | tiêu chảy | đau bụng, buồn nôn, nôn mửa | viêm thực quản* ‡, loét thực quản* ‡ | |
Rối loạn gan mật |
|
|
| vàng da |
Rối loạn da và mô dưới da | ban sần | mề đay | hồng ban đa dạng, ngứa | hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens – Johnson (SJS), phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, viêm da, tróc vảy, viêm da bọng nước, ban dạng sởi. |
Các rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc | đau⁺, áp xe tại chỗ tiêm⁺ | khó chịu ở chỗ tiêm⁺ | ||
Kết quả kiểm tra/ xét nghiệm | xét nghiệm chức năng gan bất thường | |||
* ADR được xác định sau khi thuốc lưu hành * ADR chỉ áp dụng cho các dạng thuốc tiêm * ADR chỉ áp dụng cho các dạng thuốc uống * Các trường hợp hiếm gặp đã được báo cáo sau khi tiêm qua tĩnh mạch quá nhanh (xem mục Liều dùng và cách dùng) |
Kín, tránh ánh sáng, không quá 300C
36 tháng kể từ ngày sản xuất.