
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
* Dung dịch tiêm truyền
Thành phần công thức thuốc: cho 40ml dung dịch tiêm truyền:
– Thành phần hoạt chất: Ofloxacin…….………………. 200mg
– Thành phần tá dược: NaCl, HCl, nước cất pha tiêm
2.1. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
2.2. Mô tả dạng bào chế: Dung dịch trong, màu vàng nhạt
–Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 4 ml. Hộp 10 lọ.
– Thành phần hoạt chất: Ofloxacin…….………………. 200mg
– Thành phần tá dược: NaCl, HCl, nước cất pha tiêm
Dung dịch tiêm truyền
Chai 40ml. Hộp 1 chai 40ml
– Quá mẫn với hoạt chất, các quinolon khác hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong mục 1. Thành phần công thức thuốc.
– Ofloxacin không nên được sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm gân liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolon.
– Ofloxacin, giống như 4-quinolon khác, được chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc có ngưỡng động kinh thấp.
– Ofloxacin được chống chỉ định ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang phát triển, và ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, vì các thí nghiệm trên động vật không hoàn toàn loại trừ nguy cơ tổn thương sụn khớp ở đối tượng đang phát triển.
– Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase tiềm ẩn hoặc đã biết có thể dễ bị tan huyết khi điều trị bằng thuốc kháng khuẩn quinolon.
– Trong trường hợp động kinh co giật, nên ngừng điều trị bằng ofloxacin.
Viêm gân và đứt gân
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
Bệnh nhân suy thận
Vì ofloxacin thải trừ chính qua thận nên liều ofloxacin nên được điều chỉnh ở bệnh nhân bị suy thận (xem mục Liều dùng và cách dùng)
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần
Phản ứng tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các fluoroquinolon. Trong một số trường hợp đã tiến triển thành ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự gây nguy hiểm bao gồm cố gắng tự tử, đôi khi chỉ sau khi dùng một liều duy nhất (xem mục 10. Tác dụng không mong muốn). Trong trường hợp bệnh nhân tăng các phản ứng này, nên ngừng sử dụng ofloxacin và sử dụng các biện pháp thích hợp.
Ofloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần hoặc ở những bệnh nhân mắc bệnh tâm thần.
Hệ cơ quan | Thường gặp (≥1/100 đến <1/10) | Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100) | Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000) | Rất hiếm gặp (<1/10.000) | Chưa rõ (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn)** |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm nấm, mầm bệnh đề kháng | ||||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu; Thiếu máu tán huyết; Giảm bạch cầu; Tăng bạch cầu ái toan Giảm tiểu cầu. | Mất bạch cầu hạt; Suy tủy xương. | |||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng phản vệ ** Phản ứng giả phản vệ ** Phù mạch ** | Sốc phản vệ ** Sốc giả phản vệ ** | |||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | Hạ đường huyết ở những bệnh nhân tiểu đường dùng thuốc hạ đường huyết (xem mục 6); Tăng đường huyết; Hôn mê hạ đường huyết | |||
Rối loạn tâm thần * | Kích động; rối loạn giấc ngủ; mất ngủ | Rối loạn tâm thần (như ảo giác); lo âu; trạng thái nhầm lẫn; ác mộng; trầm cảm | Rối loạn tâm thần và trầm cảm với hành vi tự gây thương tích, chẳng hạn như có ý tưởng/ suy nghĩ tự tử hoặc cố gắng tự tử (Xem mục 6); Sự căng thẳng. | ||
Rối loạn hệ thần kinh * | Chóng mặt; Đau đầu. | Buồn ngủ; Dị cảm; Rối loạn vị giác; Rối loạn khứu giác | Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên ** Bệnh thần kinh cảm giác vận động ngoại biên ** Co giật **, triệu chứng ngoại tháp hoặc rối loạn khác về phối hợp cơ bắp | Run; Rối loạn vận động; Mất vị giác; Bất tỉnh; Tăng áp lực nội sọ nhẹ (giả u não) | |
Rối loạn mắt * | Kích ứng mắt | Rối loạn thị giác | Viêm màng mạch nho | ||
Rối loạn tai và mê đạo | Chóng mặt | Ù tai; Mất thính lực | Suy giảm thính lực | ||
Rối loạn tim | Tim đập nhanh | Rối loạn nhịp thất, xoắn đỉnh (được báo cáo chủ yếu ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT), kéo dài khoảng QT điện tâm đồ (xem thêm trong toa sản phẩm kèm theo) | |||
Rối loạn vận mạch | Chỉ cho đường tiêm truyền: viêm tĩnh mạch | Hạ huyết áp | Chỉ cho đường tiêm truyền: Trong suốt quá trình truyền ofloxacin, có thể xảy ra tình trạng tim đập nhanh và hạ huyết áp. Trong một số trường hợp việc hạ huyết áp có thể nặng. | ||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho, viêm mũi họng | Khó thở, co thắt phế quản | Viêm phổi dị ứng, khó thở nặng | ||
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn | Viêm ruột, thỉnh thoảng có xuất huyết | Viêm đại tràng giả mạc* Vàng da ứ mật | Chứng khó tiêu; Đầy hơi; Táo bón; Viêm tụy. | |
Rối loạn gan mật | Tăng men gan (ALAT, ASAT, LDH, gamma-GT và/hoặc phosphatase kiềm); Tăng bilirubin huyết | Viêm gan, có thể nặng**; tổn thương gan nặng, bao gồm trường hợp suy gan cấp, đôi khi gây tử vong đã được báo cáo với ofloxacin, chủ yếu ở những bệnh nhân bị rối loạn gan tiềm ẩn (xem mục 6) | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Ngứa; Phát ban | Mề đay, nóng bừng, tăng tiết mồ hôi, phát ban mụn mủ | Hồng ban đa dạng, Hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng**, Phản ứng ngoại ban do thuốc; Ban xuất huyết mạch máu; Viêm mạch máu, có thể dẫn đến các trường hợp đặc biệt hoại tử da | Hội chứng Stevens-Johnson; Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính; Phát ban do thuốc; Viêm miệng; Viêm da tróc vảy | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết* | Viêm gân | Đau khớp, đau cơ, Đứt gân (ví dụ: gân Achilles) có thể xảy ra trong vòng 48 giờ khi bắt đầu điều trị và có thể hai chiều | Tiêu cơ vân và/ hoặc bệnh cơ, yếu cơ; Rách cơ, vỡ cơ; Đứt dây chằng; Viêm khớp | ||
Rối loạn thận và đường niệu | Tăng creatinin huyết thanh | Suy giảm thận cấp | Viêm thận kẽ cấp tính | ||
Rối loạn bẩm sinh và di truyền | Cơn kịch phát của rối loạn chuyển hóa porphyrin ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin | ||||
Rối loạn chung và tình trạng nơi tiêm * | Chỉ cho đường tiêm truyền: Phản ứng tại vị trí tiêm truyền (đau, đỏ) | Suy nhược, sốt, đau (bao gồm đau lưng, ngực và tứ chi |
Ghi chú:
– (*) Rất hiếm trường hợp bị phản ứng bất lợi nghiêm trọng, kéo dài (đến vài tháng hoặc năm), gây tàn tật và có khả năng không hồi phục ảnh hưởng đến một số, đôi khi nhiều hệ cơ quan và các giác quan (bao gồm các phản ứng như viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau tứ chi, dáng đi không bình thường (hay rối loạn dáng đi), bệnh thần kinh liên quan đến dị cảm, trầm cảm, mệt mỏi, suy giảm trí nhớ, rối loạn giấc ngủ và suy giảm thính giác, thị giác, vị giác và khứu giác) đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng quinolon và fluoroquinolon trong một số trường hợp không liên quan đến các yếu tố nguy cơ hiện có (xem thêm trong toa sản phẩm kèm theo).
(**) Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc).
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
36 tháng kể từ ngày sản xuất.