
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Dung dịch tiêm truyền
Toa sản phẩm:
– Thành phần hoạt chất: Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) ……… 400mg
– Thành phần tá dược: NaCl, nước cất pha tiêm
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
cho 100ml dung dịch tiêm truyền:
Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) ……… 400mg
– Thành phần tá dược: NaCl, nước cất pha tiêm
Dung dịch tiêm truyền
Dung dịch trong, màu vàng
Hộp 01 chai x 100ml; Chai 100ml
Dạng nhiễm khuẩn | Liều mỗi 24 giờ | Thời gian điều trị (*) |
Viêm phổi mắc phải cộng đồng | 400mg | 07 – 14 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng | 400mg | 07 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da biến chứng | 400mg | 07 – 21 ngày |
Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng | 400mg | 05 – 14 ngày |
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn | 400mg | 10 ngày |
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính | 400mg | 05 ngày |
(*) Việc điều trị tuần tự (từ dạng tiêm truyền tĩnh mạch sang dạng uống) có thể được chỉ định trực tiếp từ bác sỹ |
CHÚ Ý: CẦN PHẢI TRÁNH TRUYỀN TĨNH MẠCH NHANH HAY BOLUS
Xem mục Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Hệ cơ quan (MedDRA) | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Bội nhiễm do vi khuẩn hoặc nấm kháng thuốc, ví dụ như nấm Candida miệng và âm đạo | |||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu; Giảm bạch cầu; Giảm bạch cầu trung tính; Giảm tiểu cầu; Tăng tiểu cầu; Tăng bạch cầu ái toan; Kéo dài thời gian prothrombin/ INR tăng. | Tăng mức prothrombin/ INR giảm; Mất bạch cầu hạt. | ||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | Phản ứng phản vệ bao gồm cả sốc đe dọa tính mạng rất hiếm khi xảy ra; Phù mạch/ dị ứng phù nề (bao gồm phù thanh quản, có khả năng đe dọa tính mạng). | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng lipid máu | Tăng đường huyết; Tăng acid uric máu | Giảm đường huyết | |
Rối loạn tâm thần * | Phản ứng lo âu; Tâm lý tăng động/ kích động | Rối loạn cảm xúc; Trầm cảm (trong những trường hợp rất hiếm có khả năng tự gây thương tích, chẳng hạn như ý tưởng/ suy nghĩ tự tử hoặc cố gắng tự tử); Ảo giác. | Giải thể nhân cách; Phản ứng tâm thần (có khả năng lên đến đỉnh điểm trong hành vi tự gây thương tích, chẳng hạn như ý tưởng/ suy nghĩ tự tử hoặc cố gắng tự tử) | |
Rối loạn hệ thần kinh * | Đau đầu; Choáng váng | Bệnh dị cảm và loạn cảm; Rối loạn vị giác (bao gồm rất hiếm trường hợp mất vị giác); Nhầm lẫn và mất phương hướng; Rối loạn giấc ngủ (chủ yếu là mất ngủ); Rung động; Chóng mặt; Ngủ gà. | Giảm cảm giác; Rối loạn mùi (bao gồm mất khứu giác); Những giấc mơ bất thường; Rối loạn phối hợp (bao gồm rối loạn dáng đi, đặc biệt là do chóng mặt hoặc chóng mặt); Động kinh (bao gồm động kinh cơn lớn); Rối loạn chú ý; Rối loạn ngôn ngữ; Mất trí nhớ; Bệnh lý thần kinh ngoại biên và bệnh đa dây thần kinh. | Tăng cảm giác |
Rối loạn mắt * | Rối loạn thị giác bao gồm nhìn kém và mờ mắt (đặc biệt là phản ứng của hệ thần kinh trung ương) | Chứng sợ ánh sáng | Mất thị lực thoáng qua (đặc biệt là phản ứng của hệ thần kinh trung ương); Viêm màng bồ đào và truyền mống mắt song phương cấp tính (BAIT) | |
Rối loạn tai và mê đạo | Ù tai; Khiếm thính bao gồm điếc (thường hồi phục). | |||
Rối loạn tim | Kéo dài QT ở bệnh nhân hạ kali máu | Kéo dài khoảng QT; Đánh trống ngực; Nhịp tim nhanh; Rung tâm nhĩ; Đau thắt ngực. | Nhịp tim nhanh thất; Ngất xỉu (nghĩa là mất ý thức cấp tính và kéo dài). | Rối loạn nhịp tim không xác định; Xoắn đỉnh; Ngừng tim. |
Rối loạn vận mạch | Giãn mạch | Tăng huyết áp; Hạ huyết áp. | Viêm mạch | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở (bao gồm cả hen suyễn) | |||
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn; Nôn; Đau dạ dày ruột và bụng; Bệnh tiêu chảy. | Giảm sự thèm ăn và lượng thức ăn; Táo bón; Chứng khó tiêu; Đầy hơi; Viêm dạ dày; Tăng amylase. | Chứng nuốt khó; Viêm miệng; Viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc, trong những trường hợp rất hiếm liên quan đến các biến chứng đe dọa tính mạng) | |
Rối loạn gan mật | Tăng transaminase | Suy gan (bao gồm tăng LDH); Tăng bilirubin; Tăng gamma – glutamyl – transferase; Tăng phosphatase kiềm trong máu. | Vàng da; Viêm gan (ứ mật). | Viêm gan tối cấp có khả năng dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng (bao gồm các trường hợp tử vong) |
Rối loạn da và mô dưới da | Ngứa; Phát ban; Mề đay; Da khô. | Phản ứng da có bọng như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc (có khả năng đe dọa tính mạng) | ||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết* | Đau khớp; Đau cơ | Viêm gân; Chuột rút; Co giật cơ; Yếu cơ. | Đứt gân; Viêm khớp; Cứng cơ; Làm trầm trọng thêm triệu chứng của bệnh nhược cơ. | |
Rối loạn thận và đường niệu | Mất nước | Suy giảm chức năng thận (bao gồm tăng BUN và creatinin); Suy thận. | ||
Rối loạn chung và tình trạng nơi tiêm * | Phản ứng tại vị trí tiêm và truyền | Cảm thấy không khỏe (chủ yếu là suy nhược hoặc mệt mỏi); Tình trạng đau đớn (bao gồm đau lưng, ngực, xương chậu và tứ chi); Đổ mồ hôi; Viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí truyền. | Phù |