cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
– Hoạt chất:
Amoxicillin trihydrat……tương đương 875mg Amoxicillin
Potassium clavulanat…tương đương 125mg Acid clavulanic
– Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược: Kollidon CL, Magnesi stearat, DST, Aerosil, Kollidon VA64, Microcel 102, Opadry white)
Hộp 02 vỉ x 07 viên nén bao phim
Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin và cephalosporin).
– Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và
Clavulanat hay các penicilin vì Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chất. Augbidil®1g được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
* Người lớn và trẻ em ≥ 40kg: 1 viên/ lần, chia làm nhiều lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
* Trẻ em < 40kg:Viên nén bao phim Augbidil®1g không được chỉ định sử dụng cho trẻ em < 40kg. Khuyến cáo điều trị cho trẻ bằng dạng thuốc gói hoặc hỗn dịch uống.
– Ðiều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
– Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/ hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
– Suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều |
> 30 ml/phút | Không cần điều chỉnh liều |
Từ 15 đến- 30 ml/phút | Liều thông thường, cho cách 18 – 20 giờ/ lần |
Từ 5 đến – 15 ml/phút | Liều thông thường, cho cách 20 – 36 giờ/ lần |
< 5 ml/phút (người lớn) | Liều thông thường, cho cách 48 giờ/ lần |
– Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.
* Cách dùng:
– Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
– Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
– Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều dùng. Không nên sử dụng Augbidil®1g cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
– Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
– Ðối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
– Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
36 tháng kể từ ngày sản xuất.