Amoxicillin trihydrat tương đương…………………500 mg Amoxicillin
Potassium clavulanat….tương đương 125 mg Acid clavulanic
Tá dược vđ………………………………………………..1 viên nén bao phim
Viên nén bao phim.
Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.
Được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicillin và cephalosporin).
– Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin
* Người lớn và trẻ em ≥ 40kg:
– Trường hợp nhiễm khuẩn thường: 1 viên/ lần, uống nhiều lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 1 viên/ lần, uống nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
* Trẻ em < 40kg:Viên nén bao phim Augbidil®625 không được chỉ định sử dụng cho trẻ em < 40kg. Khuyến cáo điều trị cho trẻ bằng dạng thuốc gói hoặc hỗn dịch uống.
– Ðiều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
– Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/ hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
– Suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều |
> 30 ml/phút | Không cần điều chỉnh liều |
Từ 15 đến- 30 ml/phút | Liều thông thường, cho cách 18 – 20 giờ/ lần |
Từ 5 đến – 15 ml/phút | Liều thông thường, cho cách 20 – 36 giờ/ lần |
< 5 ml/phút (người lớn) | Liều thông thường, cho cách 48 giờ/ lần |
– Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.
* Cách dùng:
– Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
– Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
– Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều dùng. Không nên sử dụng Augbidil®625 cho bệnh nhân suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
– Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
– Ðối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
– Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
– Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị; có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Kín, nhiệt độ dưới 25˚C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.