
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Viên nén phân tán
Toa sản phẩmHộp 1 lọ bột pha tiêm 2g, kèm 1 ống nước cất pha tiêm.
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) ……………… 250 mg
Acid clavulanat (dưới dạng Kali clavulanat và Silicon dioxide 1: 1)31,25 mg
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat)…………………………………………… 250 mg
Acid clavulanat (dưới dạng Kali clavulanat và Silicon dioxide 1 : 1)………….. 31,25 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………………………………… 1 g
(Tá dược: Crospovidon, Aspartam, Xanthan gum, Magnesi stearat, Bột mùi cam, Colloidial silicon dioxid, Natri benzoat, Mannitol).
Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Hộp 12 gói x 1g. Hộp 20 gói x 1g.
Độ thanh thải creatinin | Liều |
> 30 ml/phút Từ 15 đến 30 ml/phút Từ 5 đến 15 ml/phút < 5 ml/phút (người lớn) | Không cần điều chỉnh liều Liều thông thường cho cách 18 – 20 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 20 – 36 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 48 giờ/ lần |
– Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều dùng.
– Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
– Ðối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
– Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
– Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi – niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.
Nơi khô, trong bao bì kín, tránh ánh sáng, không quá 300C
24 tháng kể từ ngày sản xuất.