Spiramycin…………………………………….. 3.000.000 IU
Tá dược vừa đủ ………………………………………… 1 viên
(Tá dược: Tinh bột bắp, natri carboxy methylcellulose, natri lauryl sulfat, natri croscarmellose, tinh bột biến tính, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat, HPMC, talc, titan dioxyd, PEG 4000).
Viên nén bao phim.
Hộp 2 vỉ x 5 viên.
Thuốc được sử dụng giới hạn trong các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn được xác định là nhạy cảm:
– Các chủng tụ cầu beta tán huyết nhóm A, như là một thay thế cho liệu pháp điều trị beta-lactam, đặc biệt khi không thể dùng beta-lactam.
– Viêm xoang cấp tính: Theo quan điểm vi sinh của các nhiễm trùng này, các macrolid được chỉ định khi không thể điều trị bằng beta-lactam.
– Bội nhiễm của viêm phế quản cấp tính.
– Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
– Viêm phổi cộng đồng:
– Không có yếu tố nguy cơ,
– Không có dấu hiệu nghiêm trọng trên lâm sàng,
– Trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng gợi ý nguyên nhân do phế cầu. Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, các macrolid được chỉ định không phụ thuộc tính nghiêm trọng và
nguyên do.
– Nhiễm khuẩn da lành tính: chốc lở, chốc loét, nhiễm khuẩn hạ bì (viêm quầng), bệnh erythrasma.
– Nhiễm trùng răng miệng.
– Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
– Điều trị dự phòng tái phát RAA trong các trường hợp dị ứng với beta-lactam.
– Nhiễm toxoplasma ở phụ nữ mang thai.
– Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong trường hợp chống chỉ định với rifampicin:
– Mục tiêu là để tiêu diệt các mầm Neisseria meningitidis trong mũi họng,
– Spiramycin không dùng điều trị bệnh viêm màng não do Meningococcus
– Nó được đề nghị dùng trong dự phòng ở:
-Bệnh nhân sau khi điều trị và trước khi tái hòa nhập vào cộng đồng
– Đối tượng đã tiếp xúc với dịch tiết hầu họng trong vòng 10 ngày trước khi nhập viện.
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin và bất cứ thành phần nào của thuốc
Cách dùng:
– Nuốt nguyên viên với một lượng nước phù hợp.
– Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
– Người bệnh dùng Spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Liều lượng:
Spobavas® 3MIU không thích hợp cho trẻ em. Thuốc chỉ được sử dụng cho người lớn.
Ở các đối tượng có chức năng thận bình thường:
Liều chung: 6.000.000 – 9.000.000 IU/24 giờ, tức là 2-3 viên mỗi ngày chia thành 2-3 liều.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị đau thắt ngực là 10 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 3.000.000 IU (1 viên)/12 giờ, trong 5 ngày.
Ở bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Sử dụng thận trọng cho người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, nghi ngờ bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp: phải ngưng điều trị và chống chỉ định dùng lại spiramycin (một mình hoặc kết hợp)
Thận trọng ở bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) vì đã có báo cáo trường hợp bị thiếu máu tán huyết ở những bệnh nhân thiếu hụt men này.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.