Cho 1 viên
Hoạt chất: Gabapentin…………………………..300 mg
Tá dược: vừa đủ ……………………………………1 viên
(Tá dược gồm: Pregelatinized Starch, Bột Talc, Nang số
1 vàng-vàng)
Viên nang cứng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
– Gabapentin được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
– Gabapentin được chỉ định như một liệu pháp đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
– Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau thần kinh như viêm các dây thần kinh ngoại biên sau bệnh zona, đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường… ở người lớn.
Người mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
* Cách dùng:
– Gabapentin dùng theo đường uống, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
– Gabapentin thường được coi là không hiệu quả trong động kinh vắng ý thức.
* Liều dùng:
Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Bảng 1.
Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 |
300 mg x 1 lần/ ngày | 300 mg x 2 lần/ ngày | 300 mg x 3 lần/ ngày |
Hoặc:
Ngày đầu 300mg/ lần x 3 lần. Sau đó có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần); cách 2 – 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh cho đến khi đạt liều hiệu quả, thông thường 900 – 3600 mg/ ngày, chia 3 lần; liều tối đa 4800 mg/ ngày.
Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho 3 lần dùng thuốc và khoảng cách tối đa dùng thuốc không nên quá 12 giờ.
– Người lớn tuổi (>65 tuổi)
Những bệnh nhân lớn tuổi có thể đòi hỏi việc hiệu chỉnh liều vì sự suy giảm chức năng thận (xem bảng 2.)
Các triệu chứng buồn ngủ, phù ngoại biên và suy nhược thường được thấy ở những bệnh nhân lớn tuổi.
– Người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu: phải giảm liều, hiệu chỉnh theo ClCr:
Bảng 2.
Độ thanh thải Creatinin (ml/ phút) | Liều dùng |
50 – 79 | 600 – 1800 mg/ ngày, chia 3 lần |
30 – 49 | 300 – 900 mg/ ngày, chia 3 lần |
15 – 29 | 300–600 mg/ ngày, chia 3 lần, uống cách nhật |
< 15 | 300 mg/ ngày, chia 3 lần, uống cách nhật |
Thẩm phân máu | 200 – 300 mg (*) |
(*) Liều nạp là 300 – 400mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 – 300mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu. Trong những ngày không thẩm phân, không dùng gabapentin.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:
Liều khởi đầu nên nằm trong khoảng 10 – 15 mg/kg/ngày và liều có hiệu quả này đạt được sau 3 ngày trở lên.
Liều có hiệu quả ở trẻ 6 tuổi trở lên là 25 – 35 mg/kg/ngày. Liều lên đến 50 mg/kg/ngày đã được dung nạp tốt trong một nghiên cứu lâm sàng. Tổng liều hàng ngày nên được chia làm 3 lần, khoảng thời gian tối đa giữa các liều không được vượt quá 12 giờ.
Không cần thiết theo dõi nồng độ gabapentin trong huyết tương để tối ưu hóa liệu pháp trị liệu gabapentin. Hơn nữa, gabapentin được sử dụng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác mà không cần quan tâm đến sự thay đổi trong nồng độ huyết thanh của gabapentin hoặc nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác.
Ghi chú:
Một số trẻ không dung nạp được phần tăng thêm hàng ngày, kéo dài khoảng thời gian tăng thêm (tới hàng tuần) có thể thích hợp hơn.
Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.
– Người lớn:
Bảng 3.
Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 |
300 mg x 1 lần/ ngày | 300 mg x 2 lần/ ngày | 300 mg x 3 lần/ ngày |
Hoặc:
Ngày đầu: 300mg/lần x 3 lần. Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần) cách 2 – 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, liều tối đa 3600 mg/ ngày.
Lưu ý:
Khi ngừng sử dụng gabapentin, nếu buộc phải ngừng sử dụng thuốc thì nên thực hiện từ từ trong ít nhất 1 tuần.
Kín, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.