Cho 1 viên nén
– Thành phần hoạt chất: Cinarizin …………………………………………………………………………..25 mg
– Thành phần tá dược: Tá dược vừa đủ ………………………………………………………………….1viên
(Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Era-gel, Era-tab, Povidone, Talc, Magnesi stearat, Aerosil).
Dạng bào chế: Viên nén
Mô tả dạng bào chế: Viên nén màu trắng hình tròn, một mặt viên có khắc chữ CINNARIZIN, mặt kia khắc vạch, cạnh thành viên lành lặn.
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
– Phòng say tàu xe.
– Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.
– Rối loạn mạch não và mạch ngoại vi khác.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều dùng
– Phòng say tàu xe:
– Rối loạn tiền đình:
– Rối loạn mạch não: Liều 75 mg, ngày 1 lần
– Rối loạn mạch ngoại vi: Liều 75 mg/lần, 2-3 lần/ ngày.
Cách dùng: Dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Chưa tìm thấy thông tin về tương kỵ của thuốc.
– Cũng như với thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
– Tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì nó có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường.
– Vì sản phẩm này có chứa lactose trong thành phần, không dùng thuốc cho những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp, không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galatose.
– Ngoài ra, thuốc còn chứa tinh bột mì, trong tinh bột mì có thể chứa gluten nhưng gluten có thể chứa trong lượng vết. Do đó, chế phẩm là an toàn với các bệnh nhân bị bệnh celiac. Những bệnh nhân bị dị ứng lúa mì (khác bệnh celiac) thì không nên sử dụng chế phẩm này.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: DĐVN