Cho 1000 ml thành phẩm:
* Thành phần hoạt chất:
Natri hydrocarbonat ………………………….. 84 g
* Thành phần tá dược:
Nước tinh khiết vừa đủ…………………….1000 ml
Dung dịch KYDHEAMO®-1B chỉ được sử dụng khi pha với dung dịch KYDHEAMO®-1A (hoặc KYDHEAMO®-2A) và nước cất.
Tỷ lệ pha loãng KYDHEAMO®-1A (hoặc KYDHEAMO®-2A): KYDHEAMO®-1B:
Nước cất = 1 : 1,225 : 32,775 để tạo dung dịch thẩm phân máu có thành phần và nồng độ tương đương trong 1000 ml thành phẩm như sau:
Thành phần | Hàm lượng mmol/lít | ||
Khi pha với KYDHEAMO®-1A | Khi pha với KYDHEAMO®-2A | ||
Calci | Ca2+ | 1,514 | 1,743 |
Magiê | Mg2+ | 1,000 | 0,514 |
Natri | Na+ | 138,743 | 137,914 |
Acetat | CH3COO- | 4,771 | 3,000 |
Clorid | Cl- | 109,914 | 109,400 |
Bicarbonat | HCO3- | 35,000 | 35,000 |
Kali | K+ | 3,000 | 2,000 |
Glucose | 5,543 |
Dung dịch thẩm phân máu KYDHEAMO®-1B chỉ được sử dụng khi pha với dung dịch KYDHEAMO®-1A (hoặc KYDHEAMO®-2A) trong các trường hợp:
– Điều trị suy thận như một liệu pháp thay thế thận cho lọc máu, thẩm tách máu và lọc máu liên tục, lọc thẩm tách máu liên tục.
– Bị ngộ độc cần liệu pháp lọc máu liên tục.
Chống chỉ định sử dụng sản phẩm trong các trường hợp:
– Bệnh lý đông máu trầm trọng
– Các bệnh nhân có tuần hoàn máu và/ hoặc huyết áp không ổn định, cần áp dụng phương pháp thẩm phân ngoài cơ thể khác.
Không sử dụng một mình dung dịch KYDHEAMO®-1B để thẩm phân máu. Chỉ pha loãng ngay trước khi dùng theo tỷ lệ:
Dung dịch KYDHEAMO®-1A (hoặc 2A) ………………………………….1 thể tích
Dung dịch KYDHEAMO®-1B…………………………………………..1,225 thể tích
Nước cất (hoặc nước tinh khiết) …………………………………….32,775 thể tích
– Dùng thẩm phân acetat ngoài cơ thể.
– Thời gian thẩm phân tuỳ thuộc thể trạng bệnh nhân.
– Tốc độ thẩm phân tùy thuộc vào từng bệnh nhân và theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Chú ý: Không được tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
– Thận trọng với những bệnh nhân có bệnh tim mạch không ổn định hoặc đang xuất huyết.
– Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt. Không được dùng nếu dung dịch có chứa các tiểu phân chất rắn.