
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Viên nén phân tán
Toa sản phẩm
Cefpodoxim proxetil tương đương…. 100mg Cefpodoxim
Tá dược vừa đủ………………………………………………. 1 viên
(Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Aerosil, Crospovidone, Aspartam, Bột mùi cam, Tween 80, Natri stearyl fumarat, Kolidon CL, Kollidon VA 64, Menthol).
Hộp 1 lọ bột pha tiêm 2g, kèm 1 ống nước cất pha tiêm.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
– Cefpodoxim proxetil tương đương……………………100mg Cefpodoxim
– Tá dược vừa đủ……………………………………………..1 viên
(Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Aerosil, Crospovidone, Aspartam, Bột mùi cam, Tween 80, Natri stearyl fumarat, Kolidon CL, Kollidon VA 64, Menthol).
Viên nén phân tán
Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Người có tiền sử quá mẫn với cefpodoxim, các loại cephalosporin khác hay bất kỳ kháng sinh beta-lactam khác.
Dưới giá trị này, các nghiên cứu về dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ tối đa trong huyết tương, do đó nên điều chỉnh liều lượng một cách thích hợp.
Độ thanh thải creatinin (ml/ phút) | |
39 – 10 | Liều đơn mỗi 24 giờ thay vì hai lần một ngày (tức là 1/2 liều thông thường dành cho người lớn) |
< 10 | Liều đơn mỗi 48 giờ (tức là 1/4 của liều dùng bình thường) |
Bệnh nhân thẩm phân máu | Dùng liều duy nhất sau mỗi lần chạy thận |
Rối loạn máu và bạch huyết | |
Hiếm gặp | Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. |
Rất hiếm gặp | Thiếu máu tan huyết |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Ít gặp | Nhức đầu, dị cảm, hoa mắt, chóng mặt |
Rối loạn tai và mê đạo | |
Ít gặp | Ù tai |
Rối loạn tiêu hóa | |
Thường gặp | Áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. |
Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như một triệu chứng của viêm ruột kết. Nên xem xét khả năng bị viêm đại tràng giả mạc nếu tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị (xem phần 4.4) | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Thường gặp | Ăn mất ngon |
Rối loạn hệ miễn dịch | |
Phản ứng quá mẫn đã được quan sát thấy ở tất cả các mức độ nghiêm trọng. | |
Rất hiếm | Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Rất hiếm | Tăng nhẹ creatinin và ure huyết |
Rối loạn gan mật | |
Hiếm gặp | Tăng trung bình thoáng qua ASAT, ALAT, phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trong phòng thí nghiệm có thể giải thích được do nhiễm trùng, hiếm khi vượt quá giới hạn trên của khoảng đã biết và gây ra mô hình tổn thương gan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng. |
Rất hiếm gặp | Tổn thương gan |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Ít gặp | Phản ứng quá mẫn niêm mạc da, ban, mày đay, ngứa. |
Rất hiếm gặp | Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng. |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | |
Có thể gia tăng các vi sinh vật không nhạy cảm | |
Rối loạn chung và tình trạng vùng sử dụng | |
Ít gặp | Suy nhược hoặc khó ở |
Nơi khô, không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.