
Rx – Thuốc bán theo đơn
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
* Bột pha tiêm
Toa sản phẩm
Cho 01 lọ bột + 01 ống dung môi 8 ml:
* Lọ bột:
– Thành phần hoạt chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri)……750mg
* Ống dung môi:
– Thành phần tá dược: Nước cất pha tiêm.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
– Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 8 ml;
– Hộp 10 lọ.
Mỗi lọ thuốc bột chứa: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) ………….. 750 mg
Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm …………………………………………….. 8 ml
Thuốc bột pha tiêm
– Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 8 ml;
– Hộp 10 lọ.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
+ Bảng 1: Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg | |
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm phổi cộng đồng và đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính | 750 mg mỗi 8 giờ (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch) |
Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm tế bào, viêm da và nhiễm trùng vết mổ | |
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng |
Độ thanh thải creatinin | Thời gian bán thải (giờ) | Liều dùng (mg) |
> 20 ml / phút / 1,73 m2 | 1,7 – 2,6 | Không cần phải giảm liều chuẩn (750 mg – 1,5 g x 3 lần/ ngày) |
10-20 ml / phút / 1,73 m2 | 4,3 – 6,5 | 750 mg x 2 lần/ngày |
<10 ml / phút / 1,73 m2 | 14,8 – 22,3 | 750 mg x 1 lần / ngày |
Bệnh nhân thẩm phân máu | 3,75 | Nên dùng thêm 1 liều 750 mg (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) vào cuối mỗi lần chạy thận; Ngoài việc dùng đường tiêm, cefuroxim natri có thể được kết hợp vào dịch lọc thẩm phân phúc mạc (thường là 250 mg cho mỗi 2 lít dịch thẩm phân). |
Bệnh nhân suy thận nặng khi thẩm phân máu động mạch liên tục (CAVH) hoặc lọc máu dòng chảy cao (HF) trong khoa điều trị tích cực. | 7,9 – 12,6 (CAVH) 1,6 (HF) | 750 mg x 2 lần / ngày; Nếu bệnh nhân lọc máu dòng chảy thấp dùng theo liều được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận. |
+ Suy gan: Cefuroxim bài tiết chủ yếu qua thận. Ở những bệnh nhân suy gan, không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.
4.2. Cách dùng:
– Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 phút (dung môi nước cất pha tiêm, natri clorid 0,9%, glucose 5%, dextrose 5% – natri 0,9%) hoặc qua truyền ống nhỏ giọt từ 30 đến 60 phút, hoặc tiêm bắp sâu.
– Tiêm bắp: nên thực hiện đối với những cơ tương đối lớn và không tiêm quá 750 mg tại một vị trí. Đối với liều lớn hơn 1,5 g nên tiêm tĩnh mạch.
* Hướng dẫn hoàn nguyên: Lọ thuốc chứa 750 mg có thể dùng để tiêm.
+ Tiêm bắp: dạng hỗn dịch, pha thuốc trong 3 ml nước.
+ Tiêm bolus tĩnh mạch: dạng dung dịch, pha thuốc trong ít nhất 6 ml nước.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch: dạng dung dịch, pha thuốc trong ít nhất 6 ml.
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Chưa rõ |
Nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng | Phát triển quá mức nấm Candida, Clostridium difficile | ||
Rối loạn máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu ái toan, giảm nồng độ hemoglobin | Giảm bạch cầu, xét nghiệm Coomb’s dương tính | Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Sốt do thuốc, viêm thận kẽ, sốc phản vệ, viêm mạch máu da | ||
Rối loạn tiêu hóa | Rối loạn đường tiêu hóa | Viêm đại tràng giả mạc | |
Rối loạn hệ gan mật | Tăng thoáng qua men gan | Tăng thoáng qua bilirubin | |
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban da, nổi mày đay và ngứa | Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì độc và hội chứng Stevens-Johnson, phù nề phình mạch vành | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Tăng creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urea máu và giảm độ thanh thải creatinin | ||
Rối loạn toàn thân và tình trạng vùng sử dụng | Phản ứng tại chỗ tiêm có thể bao gồm đau và viêm tĩnh mạch huyết khối |
– Mô tả về các tác dụng không mong muốn ở bảng trên:
+ Cephalosporin là nhóm thuốc có xu hướng được hấp thụ vào bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể trực tiếp chống lại thuốc, gây ra xét nghiệm Coomb’s dương tính (có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm máu chéo) và rất hiếm khi gây thiếu máu tán huyết.
+ Tăng thoáng qua trong men gan huyết thanh hoặc bilirubin được quan sát thấy và có thể hồi phục được.
+ Đau tại vị trí tiêm bắp thường xảy ra khi dùng ở liều cao hơn. Tuy nhiên đó là không phải là nguyên nhân để ngưng điều trị.
– Trẻ em: Dữ liệu an toàn của cefuroxim natri ở trẻ em phù hợp với các dữ liệu trên người lớn.
– Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
– Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch, điều trị triệu chứng.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.