Thành phần, độ thẩm thấu, pH và nồng độ các ion của các dung dịch thẩm phân phúc mạc Bitolysis được trình bày ở bảng dưới đây.
|
| Bitolysis 1,5 % | Bitolysis 1,5 % Low Calci | Bitolysis 2,5 % | Bitolysis 2,5 % Low Calci | Bltolysis 4,25 % | Bltolysis 4,25 % Low Calci |
Thành phần/ 100 ml | Dextrose H20 | 1,5 g | 1,5 g | 2,5 g | 2,5 g | 4,25 g | 4,25 g |
NaCI | 538 mg | 538 mg | 538 mg | 538 mg | 538 mg | 538 mg | |
Natri Lactat | 448 mg | 448 mg | 448 mg | 448 mg | 448 mg | 448 mg | |
CaCI2 .2H20 | 25,7 mg | 18,3 mg | 25,7 mg | 18,3 mg | 25,7 mg | 18,3 mg | |
MgCI2. 6H20 | 5,08 mg | 5,08 mg | 5,08 mg | 5,08 mg | 5,08 mg | 5,08 mg | |
Nước cất pha tiêm vđ | 100 ml | 100 ml | 100 ml | 100 ml | 100 ml | 100 ml | |
Độ thẩm thấu (mOsmol/L) | 346 | 344 | 396 | 395 | 485 | 483 | |
pH | 4-7 | 4-7 | 4-7 | 4-7 | 4-7 | 4-7 | |
Nồng độ (mEq/ L) | Natri | 132 | 132 | 132 | 132 | 132 | 132 |
Calci | 3,5 | 2,5 | 3,5 | 2,5 | 3,5 | 2,5 | |
Magnesi | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | |
Clorid | 96 | 95 | 96 | 95 | 96 | 95 | |
Lactat | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | |
Qui cách đóng gói | Túi nhựa 2 lít | Túi nhựa 2 lít | Túi nhựa 2 lít | Túi nhựa 2 lít | Túi nhựa 2 lít | Túi nhựa 2 lít |
Dung dịch thẩm phân phúc mạc.
Dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân nhiễm trùng ổ bụng, mới phẫu thuật ổ bụng hoặc viêm ruột nặng.
– Rối loạn đông máu nặng.
– Thể tích dịch cho một chu trình lọc màng bụng, thời gian đổ vào, thời gian ngâm, thời gian tháo ra, lựa chọn loại dịch lọc hoàn toàn do bác sĩ chỉ định.
– Có thể chọn chu trình lọc màng bụng:
Chu trình chuẩn: 60 phút/ 1 chu trình/ 2000 ml, 10 phút dịch vào, ngâm 30 phút, cho dịch chảy ra 20 phút.
Chu trình lọc ngắn: 30 phút/ 1 chu trình/ 2000 ml, 10 phút dịch vào, ngâm 10 phút, dịch chảy ra 10 phút.
– Cách sử dụng:
Ống thông đặt vào khoang ổ bụng, nối với bộ chữ Y, dẫn lưu 1 chiều, 1 nhánh chữ Y nối với túi đựng dịch lọc, nhánh kia nối với túi rỗng đựng dịch thải.
Chuẩn bị để trao đổi dịch:
– Xé túi bọc ngoài từ vết cắt sẵn và lấy túi ra khỏi bao túi dung dịch. Kiểm tra rò rỉ bằng cách đè mạnh túi dịch trong 1 phút.
– Kéo khoen kéo ra khỏi đầu nối ống.
– Kết nối túi “twinbag” vào bộ chữ Y theo hướng dẫn của nhân viên y tế chuyên nghiệp.
– Dùng kẹp kẹp đường dây dẫn dịch vào, bẻ gãy van màu xanh ngay đầu túi dịch.
– Treo túi dịch trên giá đỡ bằng lỗ treo ở phía trên của túi.
– Châm dịch và xả dịch thẩm phân trong túi đôi theo như cách tiến hành mô tả dưới đây.
Cách sử dụng:
+ Xả dịch lưu trong ổ bụng qua túi xả bằng cách vặn khóa xoay trên bộ chữ Y.
+ Sau khi xả, đóng khóa xoay và tháo kẹp ra khỏi đường dây dịch để rửa với khoảng 100 ml dung dịch thẩm phân mới (trong 10 giây). Quan sát thấy dòng dung dịch chảy xả vào túi xả.
+ Khóa ống dây xả, mở khóa xoay để châm dịch thẩm phân mới.
+ Sau khi châm xong, đóng khóa xoay lại và tháo túi đôi ra khỏi bộ chữ Y.
+ Đậy nắp vào đầu bộ chữ Y để hoàn tất quy trình.
– Protein, các acid amin và vitamin tan trong nước có thể bị mất lượng đáng kể trong khi thẩm phân phúc mạc. Vì vậy cần tăng cường chế độ dinh dưỡng.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
24 tháng kể từ ngày sản xuất