Mỗi viên nén chứa:
Loratadin ……………………………..10 mg
Tá dược vđ …………………………..1 viên
(Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột bắp, PVP, Magnesi stearat, Aerosil)
Viên nén.
Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Viêm mũi dị ứng.
– Viêm kết mạc dị ứng.
– Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người lớn và trẻ em hơn 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ em 2-12 tuổi:
– An toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
– Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 30 ml/phút) dùng 1 viên/lần cứ 2 ngày 1 lần.
Quá liều và cách xử trí
* Quá liều:
– Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 – 180 mg), có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
– Ở trẻ em, khi uống liều vượt 10 mg có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
* Xử trí:
– Ðiều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
– Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
– Suy gan.
– Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
Kín, nơi khô, không quá 300C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất