Cefradin…………………………………………………………. 500 mg
Tá dược vừa đủ…………………………………………… 1 viên nang
(Tá dược gồm: Sodium starch glycolat, Spray dried rice starch, Magnesiumstearat, Colloidal silicon dioxide).
Viên nang cứng.
Hộp 1 vỉ x 10 viên nang cứng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Cefradin điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên vi khuẩn còn nhạy cảm.
– Điều trị các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thuỳ phổi do cầu khuẩn Gram (+) nhạy cảm.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác
Các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với Cefradin.
– Người lớn: 1viên/lần, mỗi 6 giờ hoặc 2 viên/lần, mỗi 12 giờ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
– Trẻ em: 6,25 – 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần. Đối với trẻ em trên 9 tháng tuổi, liều cả ngày chia uống cách nhau 12 giờ (không quá 4g/ngày)
* Chú ý:
– Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà
không có phản ứng không mong muốn rõ rệt.
không có phản ứng không mong muốn rõ rệt.
– Liều tối đa cho trẻ em: không quá 8 g/ngày.
– Đối với người suy thận phải giảm liều:
– Liều bắt đầu: 750 mg
– Liều duy trì: 500 mg
– Khoảng cách giữa các liều dựa vào độ thanh thải Creatinin.
Phải rất thận trọng khi dùng Cefradin cho những người bệnh sau:
– Người mẫn cảm với Penicillin, Cephalosporin.
– Người có cơ địa dị ứng.
– Người suy thận, có thể phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài, với liều cao.
Nơi khô, kín, tránh áng sáng, nhiệt độ không quá 300C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.