
* Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
– Vancomycin (dưới dạng vancomycin hydroclorid) ………………….. 500 mg
– Tá dược (natri metabisulfit, acid hydroclorid) …………………………. vđ 1 lọ
* Dung môi:
Nước cất pha tiêm ……………………………………………………………………10 ml
Bột đông khô pha tiêm.
Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống dung môi. Hộp 10 lọ bột đông khô pha tiêm.
Người có tiền sử dị ứng với thuốc.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều vancomycin (mg/24 giờ) |
100 | 1545 |
90 | 1390 |
80 | 1235 |
70 | 1080 |
60 | 925 |
50 | 770 |
40 | 620 |
30 | 465 |
20 | 310 |
10 | 155 |
– Dùng vancomycin kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, vì vậy cần phải theo dõi cẩn thận.
– Với người bệnh suy giảm chức năng thận cần phải điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
– Tránh dùng đồng thời với thuốc có độc tính cao trên thận và thính giác. Dùng đồng thời với aminoglycosid gây nguy cơ độc cao với thận, tuy nhiên vẫn cần phối hợp thuốc trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe doạ tính mạng. Cần đo chức năng thính giác nhiều lần phòng nguy cơ độc đối
với thính giác khi dùng vancomycin.
– Vancomycin gây kích ứng mô, bắt buộc tiêm tĩnh mạch. Đau, ấn đau và hoại tử xảy ra nếu tiêm bắp hoặc tiêm ra ngoài mạch.
– Lọ bột đông khô pha tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Ống dung môi pha tiêm: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hạn dùng sau khi pha chế: