cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) ………….. 500 mg
Tá dược: (Talc, Aerosil 200, Magnesi stearat) vđ ……………. 1 viên
Viên nang cứng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Cephalexin được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
– Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
– Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng.
Không nên sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
– Người lớn: uống 1 viên x 4 lần/ngày, có thể lên tới 4 g/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Lưu ý:
– Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần x 2 lần/ngày).
– Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ.
* Ðiều chỉnh liều khi có suy thận:
Độ thanh thải | Creatinin huyết | Liều duy | Số lần |
³ 50 | £ 132 | 1 g | 4 |
49 – 20 | 133 – 295 | 1 g | 3 |
19 -10 | 296 – 470 | 500 mg | 3 |
£ 10 | ³ 471 | 250 mg | 2 |
– Cần giảm liều ở người suy thận vì thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.
– Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococcus, lostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
– Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
– Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.