
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
* Bột pha tiêm
Toa sản phẩm
cho 1 lọ bột pha tiêm
– Thành phần hoạt chất:
Lọ bột thuốc: Thành phần hoạt chất: Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri)………………………………………………..…… 1 g
Ống dung môi: Thành phần tá dược: Nước cất pha tiêm 10 ml
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 4 ml. Hộp 10 lọ.
Cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất là 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Lọ bột thuốc: Thành phần hoạt chất: Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri)…………………………………… 1 g
Ống dung môi: Nước cất pha tiêm 10 ml
Bột pha tiêm
Hộp 1 lọ + 1 nước cất pha tiêm 10 ml. Hộp 10 lọ.
– Khoảng liều thông thường ở người lớn là 1 – 2 g mỗi 6 đến 8 giờ. Liều dùng nên được xác định bởi tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tình trạng của bệnh nhân (xem Bảng 1 để biết hướng dẫn về liều dùng).
– Nếu C. Trachomatis là một mầm bệnh nghi ngờ, cần phải bổ sung thêm thuốc kháng chlamydia phù hợp vì cefoxitin natri không có hoạt tính chống lại vi khuẩn này.
– Bifotin 1g có thể được sử dụng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận với liều điều chỉnh sau đây:
– Nam giới:
– Nữ giới: 0,85 x creatinin huyết thanh (mg/100 ml)
Bảng 1- Hướng dẫn liều cho Bifotin 1g | ||
Loại nhiễm trùng | Liều hàng ngày | Tần suất và đường dùng |
Dạng nhiễm trùng không biến chứng (*) như: viêm phổi, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng da | 3 – 4 g | Tiêm tĩnh mạch 1g mỗi 6 – 8 giờ |
Nhiễm trùng khá nặng hoặc nghiêm trọng | 6 – 8 g | Tiêm tĩnh mạch 1g mỗi 4 giờ hoặc 2g mỗi 6 – 8 giờ |
Các nhiễm trùng thông thường cần kháng sinh liều cao | 12 g | Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 4 giờ hoặc 3g mỗi 6 giờ |
(*) Bao gồm bệnh nhân không bị hoặc không chắc là bị nhiễm trùng huyết |
Bảng 2 – Liều duy trì Bifotin 1g ở người lớn suy thận | |||
Chức năng thận | Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều (g) | Tần suất |
Suy thận nhẹ | 30 – 50 | 1 – 2 | Mỗi 8 – 12 giờ |
Suy thận vừa | 10 – 29 | 1 – 2 | Mỗi 12 – 24 giờ |
Suy thận nặng | 5 – 9 | 0,5 – 1 | Mỗi 12 – 24 giờ |
Về cơ bản mất chức năng thận | < 5 | 0,5 – 1 | Mỗi 24 – 48 giờ |
Đã xảy ra vàng da.
– Lọ bột thuốc và ống dung môi: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
– Dung dịch sau khi hoàn nguyên hoặc pha loãng: Trong tủ lạnh (nhiệt độ 2 – 8oC), tránh ánh sáng.
– Lọ bột thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Ống dung môi: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.