Sulfamethoxazol…………………………400 mg
Trimethoprim……………………………..80 mg
Tá dược vừa đủ………………………….1 viên
Viên nén.
Hộp 10 vỉ x 20 viên.
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Bidiseptol:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm phổi cấp và viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Viêm xoang má cấp người lớn.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.
– Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
– Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
* Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
* Trẻ em: (8mg Trimethoprim + 40 mg sulfamethoxazol)/kg, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
Uống 1-2 viên, uống 1 đến 2 lần mỗi tuần.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
– Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: 2 – 3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
– Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: (8mg Trimethoprim + 40 mg sulfamethoxazol)/kg trong 24 giờ, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn:
– Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
– Trẻ em: (8mg Trimethoprim + 40 mg sulfamethoxazol)/kg chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
– Viêm phổi do Pneumocystis carinii: Trẻ em và người lớn: liều được khuyên dùng là (20mg Trimethoprim – 100 mg sulfamethoxazol)/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
– Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều được giảm theo bảng sau:
– Suy thận, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi, khi dùng thuốc liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng.
– Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30˚C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.