
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Viên nang cứng
Thành phần hoạt chất:
cho 1 viên nén:
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
– Thành phần hoạt chất:
Enalapril maleat ……………………… 5 mg
– Thành phần tá dược……… vđ 1 viên
Viên nén
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Tuần | Liều (mg/ngày) |
Tuần 1 | Ngày 1 đến ngày 3: 2,5 mg/ngày *, dùng 1 lần/ngày Ngày 4 đến ngày 7: 5 mg/ngày, dùng 2 lần/ngày |
Tuần 2 | 10 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày |
Tuần 3 và 4 | 20 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày |
* Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu.
Độ thanh thải creatinin (CrCL) (ml/phút) | Liều khởi đầu (mg/ngày) |
30 < CrCL < 80 ml/phút | 5 – 10 mg |
10 < CrCL ≤ 30 ml/phút | 2,5 mg |
CrCL ≤ 10 ml/phút | 2,5 mg vào các ngày thẩm tách máu 1 |
1 Enalaprilat có thể bị thẩm tách. Liều dùng vào các ngày không thẩm tách nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng huyết áp.
Rượu
Rượu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Acid acetylsalicylic, thuốc làm tan huyết khối và thuốc chẹn β
Enalapril có thể dùng đồng thời một cách an toàn với acid acetylsalicylic (ở liều điều trị tim mạch), thuốc tan huyết khối và thuốc chẹn β.
Trẻ em
Các nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện ở người lớn.
9.2. Tương kỵ của thuốc:
Chưa tìm thấy thông tin về tương kỵ của thuốc.
Quy ước sau được sử dụng để phân loại các tác dụng không mong muốn: rất hay gặp (≥ 1/10); hay gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa rõ (chưa ước lượng được từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Ít gặp | Thiếu máu (bao gồm thiếu máu bất sản và thiếu máu tan máu) |
Hiếm gặp | Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy xương, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn |
Rối loạn nội tiết | |
Chưa rõ | Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH) |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Ít gặp | Hạ đường huyết |
Rối loạn tâm thần | |
Hay gặp | Trầm cảm |
Ít gặp | Lú lẫn, mất ngủ, căng thẳng |
Hiếm gặp | Giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Rất hay gặp | Hoa mắt |
Hay gặp | Đau đầu, ngất, thay đổi vị giác |
Ít gặp | Buồn ngủ, dị cảm, chóng mặt |
Rối loạn mắt | |
Rất hay gặp | Nhìn mờ |
Rối loạn tai và tai trong | |
Ít gặp | Ù tai |
Rối loạn tim | |
Hay gặp | Đau ngực, rối loạn nhịp tim, cơn đau thắt ngực, nhịp tim nhanh |
Ít gặp | Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não *, có thể thứ phát sau hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao |
Rối loạn mạch | |
Hay gặp | Hạ huyết áp (bao gồm cả hạ huyết áp tư thế) |
Ít gặp | Đỏ bừng, hạ huyết áp tư thế |
Hiếm gặp | Hội chứng Raynaud |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | |
Rất hay gặp | Ho |
Hay gặp | Khó thở |
Ít gặp | Chảy mũi, đau họng và khàn tiếng, co thắt phế quản/hen suyễn |
Hiếm gặp | Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan |
Rối loạn hệ tiêu hóa | |
Rất hay gặp | Buồn nôn |
Hay gặp | Tiêu chảy, đau bụng |
Ít gặp | Tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, chán ăn, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét đường tiêu hóa |
Hiếm gặp | Viêm miệng/loét áp tơ miệng, viêm lưỡi |
Rất hiếm gặp | Phù mạch ở ruột |
Rối loạn gan mật | |
Hiếm gặp | Suy gan, viêm gan – tế bào gan hoặc ứ mật, viêm gan bao gồm hoại tử, ứ mật (kể cả vàng da) |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Hay gặp | Phát ban, quá mẫn/phù thần kinh – mạch: phù thần kinh – mạch ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo |
Ít gặp | Chảy mồ hôi, ngứa, mày đay, rụng tóc |
Hiếm gặp | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh pemphigus, đỏ da |
Chưa rõ | Một phức hợp các triệu chứng đã được báo cáo có thể bao gồm một số hoặc tất cả những biểu hiện sau: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau/viêm cơ, đau/viêm khớp, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ái toan và tăng bạch cầu. Có thể xảy ra phát ban, nhạy cảm với ánh sáng hoặc các biểu hiện ngoài da khác. |
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | |
Chưa rõ | Chuột rút |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Ít gặp | Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu |
Hiếm gặp | Thiểu niệu |
Rối loạn vú và hệ sinh sản | |
Ít gặp | Bất lực |
Hiếm gặp | Chứng to vú ở nam giới |
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí đưa thuốc | |
Rất hay gặp | Suy nhược |
Hay gặp | Mệt mỏi |
Ít gặp | Khó chịu, sốt |
Xét nghiệm | |
Hay gặp | Tăng kali máu, tăng creatinin huyết thanh |
Ít gặp | Tăng ure máu, hạ natri máu |
Hiếm gặp | Tăng enzym gan, tăng bilirubin huyết thanh |
* Tỷ lệ mắc bệnh có thể so sánh được ở nhóm giả dược và nhóm dùng thuốc trong các thử nghiệm lâm sàng.
11.1. Quá liều:
Các dữ liệu có sẵn về quá liều ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật nhất của quá liều được báo cáo cho đến nay là hạ huyết áp, bắt đầu khoảng sáu giờ sau khi uống thuốc, kèm theo ức chế hệ renin-angiotensin và choáng váng. Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể bao gồm sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí, tăng nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo âu và ho. Nồng độ enalaprilat trong huyết thanh cao gấp 100 và 200 lần so với mức thường thấy sau khi dùng liều điều trị đã được báo cáo sau khi uống lần lượt 300 mg và 440 mg enalapril.
11.2. Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Điều trị quá liều được khuyến cáo là tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế như bị sốc. Trong điều kiện thích hợp, có thể cân nhắc áp dụng biện pháp truyền tĩnh mạch angiotensin II và/hoặc dùng đường tĩnh mạch catecholamin. Nếu mới uống, thực hiện các biện pháp nhằm loại bỏ enalapril maleat (ví dụ: gây nôn, rửa dạ dày, dùng các chất hấp phụ và natri sulfat). Enalaprilat có thể bị loại khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu.
Điều trị bằng máy tạo nhịp tim được chỉ định cho chứng nhịp tim chậm kháng trị liệu. Các dấu hiệu sinh tồn, chất điện giải trong huyết thanh và nồng độ creatinin nên được theo dõi liên tục.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.