Cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
– Fexofenadin HCl ………………………………………………………………… 180 mg
– Tá dược ………………………… ……………….. vừa đủ 1 viên nén bao phim.
(Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose natri, Pregelatinized Starch, PVP K30, Colloidal Silicon Dioxid, Natri Stearyl Fumarat, Natri Starch Glycolat, Crospovidon, HPMC, bột Talc, Titan dioxyd, PEG 4000, màu đỏ oxyd sắt, màu vàng oxyd sắt).
Viên nén bao phim.
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để làm giảm các triệu chứng liên quan nổi mề đay tự phát mạn tính.
Quá mẫn với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng: Uống trước bữa ăn.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 180 mg x 1 lần/ngày.
– Người già, người suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Thận trọng:
– Người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
– Không dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin khác.
– Thuốc ít gây buồn ngủ nhưng cần phải thận trọng với người lái xe và vận hành máy.
– Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi vì độ an toàn chưa được xác định.
– Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú:
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy:
Vì thuốc có tác dụng phụ gây buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu … nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.