Mỗi viên nén bao phim chứa:
Tinidazol …………………………………………….500 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………………1 viên
(Tá dược: Amidon, Avicel, Natri lauryl sulfat, PVP, DST, Magnesi stearat, HPMC,Talc, Titan dioxyd, EG 4000)
Viên nén dài bao phim.
Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
– Dự phòng: phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
– Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
– Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
– Viêm âm đạo không đặc hiệu.
– Viêm loét lợi cấp.
– NhiễmTrichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
– Nhiễm Giardia.
– Nhiễm amip ruột.
– Amip cư trú ở gan.
– Quá mẫn với Tinidazol.
– Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
– Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
– Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn
– Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên trước phẫu thuật 12 giờ.
– Ðiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 4 viên, sau đó uống 2 viên x 1 lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày. Thường điều trị trong 5 – 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
– Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Ðiều trị hai ngày liên tục với liều 4 viên mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 8 viên) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
– Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên, một lần.
– Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn: Liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Ðồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 70 mg/kg thể trọng, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
– Nhiễm Giardia: Người lớn: Liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
– Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: liều 4 viên, uống mỗi ngày một lần, trong 2 – 3 ngày. Trẻ em: dùng một liều duy nhất 50 – 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
– Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 – 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5 – 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Ðôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
Trẻ em: 50 – 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.
*Lưu ý: Các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.
Trong thời gian điều trị với Tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể phản ứng giống như của Disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Kín, tránh ánh sáng, không quá 300C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.