
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Bột pha tiêm
cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) ……… 3g
Tazobactam (dưới dạng tazobactam natri) … 0,375 g
Bột pha tiêm
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) ……… 3g
Tazobactam (dưới dạng tazobactam natri) … 0,375 g
Bột pha tiêm
Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
* Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Tazopelin 3,375g và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng Tazopelin 3,375g để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng được chứng minh hoặc nghi ngờ mạnh là do vi khuẩn gây ra. Khi có kết quả nuôi cấy và độ nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn, cần xem xét lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu này, mô hình dịch tễ học và độ nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn tại địa phương có thể góp phần lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm.
* Đối với bệnh nhân người lớn với các chỉ định ngoại trừ viêm phổi mắc phải trong bệnh viện:
* Đối với bệnh nhân người lớn bị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện:
* Đối với bệnh nhân người lớn bị suy thận:
Bảng 1: Liều khuyến cáo của Tazopelin 3,375g ở bệnh nhân bị suy thận và có chức năng thận bình thường (dưới dạng tổng gam piperacillin/tazobactam)
Độ thanh thải creatinin, ml/phút | Tất cả các chỉ định (trừ viêm phổi mắc phải trong bệnh viện) | Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện |
> 40 ml/phút | 3,375 g mỗi 6 giờ | 4,5 g mỗi 6 giờ |
20 – 40 ml/phút * | 2,25 g mỗi 6 giờ | 3,375 g mỗi 6 giờ |
< 20 ml/phút * | 2,25 g mỗi 8 giờ | 2,25 g mỗi 6 giờ |
Thẩm tách máu ** | 2,25 g mỗi 12 giờ | 2,25 g mỗi 8 giờ |
Lọc màng bụng liên tục ngoại trú | 2,25 g mỗi 12 giờ | 2,25 g mỗi 8 giờ |
* Độ thanh thải creatinin đối với bệnh nhân không có thẩm tách máu. ** 0,75 g (0,67 g piperacillin/0,08 g tazobactam) nên được dùng sau mỗi lần thẩm tách máu trong các ngày thẩm tách máu. | ||
* Đối với bệnh nhân trẻ em bị viêm ruột thừa/viêm phúc mạc hoặc viêm phổi mắc phải trong bệnh viện:
Bảng 2. Liều khuyến cáo của Tazopelin 3,375g ở bệnh nhân trẻ em ≥ 2 tháng tuổi, nặng ≤ 40 kg và với chức năng thận bình thường.
Tuổi | Viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc | Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện |
2 tháng đến 9 tháng | 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) mỗi 8 (tám) giờ | 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) mỗi 6 (sáu) giờ |
> 9 tháng tuổi | 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) mỗi 8 (tám) giờ | 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) mỗi 6 (sáu) giờ |
Bệnh nhân trẻ em nặng hơn 40 kg và có chức năng thận bình thường nên dùng liều như người lớn.
* Bệnh nhân cao tuổi:
* Bệnh nhân suy gan:
+ Điều chỉnh liều chưa được chứng minh ở bệnh nhân xơ gan.
* Bệnh nhân bị xơ nang:
+ Cũng như các penicillin bán tổng hợp khác, liệu pháp piperacillin có liên quan đến tăng tỷ lệ sốt và phát ban ở bệnh nhân bị xơ nang.
* Các dung môi tương hợp có thể dùng để hoàn nguyên: nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, Glucose 5%.
** Lượng nước cất pha tiêm tối đa cho mỗi liều dùng là 50 ml.
* Các aminoglycosid:
+ Khi dùng các aminoglycosid kết hợp với piperacillin cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm tách máu, nồng độ của aminoglycosid (đặc biệt là tobramycin) có thể giảm đáng kể và cần được theo dõi.
+ Sử dụng nối tiếp Tazopelin 3,375g và tobramycin cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ đến trung bình đã được chứng minh làm giảm nhẹ nồng độ tobramycin trong huyết thanh nhưng không cần điều chỉnh liều.
+ Do sự bất hoạt in vitro của aminoglycosid bởi piperacillin, Tazopelin 3,375g và aminoglycosid được khuyến cáo dùng riêng. Tazopelin 3,375g và aminoglycosid nên được hoàn nguyên, pha loãng và dùng riêng khi chỉ định điều trị đồng thời với aminoglycosid.
* Probenecid:
+ Probenecid dùng đồng thời với Tazopelin 3,375g kéo dài thời gian bán thải của piperacillin là 21% và đối với tazobactam là 71% vì probenecid ức chế bài tiết của cả piperacillin và tazobactam ở ống thận. Không nên dùng đồng thời probenecid với Tazopelin 3,375g trừ khi lợi ích lớn hơn rủi ro.
* Vancomycin:
+ Các nghiên cứu đã phát hiện tăng tỷ lệ tổn thương thận cấp tính ở bệnh nhân dùng đồng thời piperacillin/tazobactam và vancomycin so với vancomycin đơn trị (xem phần 6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
+Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân dùng đồng thời piperacillin/tazobactam và vancomycin.
+ Không có tương tác dược động học đã được ghi nhận giữa piperacillin/tazobactam và vancomycin.
* Thuốc chống đông máu:
+ Các thông số đông máu nên được kiểm tra thường xuyên hơn và được theo dõi đều đặn trong khi sử dụng đồng thời liều cao của heparin, thuốc chống đông đường uống hoặc các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hệ thống đông máu hoặc chức năng của tiểu cầu (xem phần 6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
* Vecuronium:
+ Piperacillin khi được sử dụng đồng thời với vecuronium có liên quan đến việc kéo dài sự phong bế thần kinh cơ của vecuronium. Tazopelin 3,375g có thể gây ra ảnh hưởng tương tự nếu được dùng cùng với vecuronium. Do cơ chế hoạt động tương tự, có thể dự đoán tác động phong bế thần kinh cơ do bất kỳ thuốc giãn cơ không khử cực nào đều có thể kéo dài khi có sự hiện diện của piperacillin. Theo dõi các phản ứng bất lợi liên quan đến phong bế thần kinh cơ.
* Methotrexat:
+ Chưa có nhiều dữ liệu cho thấy việc dùng đồng thời methotrexat và piperacillin có thể làm giảm độ thanh thải của methotrexat do cạnh tranh bài tiết ở thận. Tác động của tazobactam đối với việc đào thải methotrexat chưa được đánh giá. Nếu điều trị đồng thời là cần thiết, cần thường xuyên theo dõi nồng độ methotrexat trong huyết thanh cũng như các dấu hiệu và triệu chứng độc tính do methotrexat.
* Tác động trên các xét nghiệm cận lâm sàng:
+ Đã có báo cáo kết quả xét nghiệm dương tính sử dụng thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA ở những bệnh nhân dùng piperacillin/tazobactam đường tiêm, những bệnh nhân này sau đó được phát hiện là không bị nhiễm Aspergillus. Phản ứng chéo với các polysaccharid không Aspergillus và polyfuranose với xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA đã được báo cáo. Do đó, kết quả xét nghiệm dương tính ở bệnh nhân dùng piperacillin/tazobactam nên được giải thích thận trọng và được xác định bằng các phương pháp chẩn đoán khác.
+ Cũng như các penicillin khác, việc sử dụng Tazopelin 3,375g có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu bằng phương pháp khử đồng. Nên sử dụng các xét nghiệm glucose dựa trên phương pháp oxy hóa glucose bằng enzym.
* Thực nghiệm từ thử nghiệm lâm sàng:
+ Trong các nghiên cứu lâm sàng ban đầu, 2621 bệnh nhân trên toàn thế giới đã được điều trị bằng piperacillin/tazobactam trong các thử nghiệm giai đoạn 3. Trong các thử nghiệm lâm sàng đơn trị liệu quan trọng ở Bắc Mỹ (n = 830 bệnh nhân), 90% các tác dụng phụ được báo cáo là nhẹ đến trung bình và thoáng qua. Tuy nhiên, trong 3,2% bệnh nhân được điều trị trên toàn thế giới, phải ngừng sử dụng piperacillin/tazobactam vì các tác dụng phụ chủ yếu liên quan đến da (1,3%), bao gồm phát ban và ngứa; hệ tiêu hóa (0,9%), bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn và phản ứng dị ứng (0,5%).
Bảng 3. Phản ứng bất lợi từ các thử nghiệm lâm sàng đơn trị liệu piperacillin/tazobactam
Hệ cơ quan Phản ứng bất lợi |
Các rối loạn đường tiêu hóa Tiêu chảy (11,3%) Táo bón (7,7%) Buồn nôn (6,9%) Nôn (3,3%) Khó tiêu (3,3%) Đau bụng (1,3%) |
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm Sốt (2,4%) Các phản ứng tại vị trí tiêm (≤ 1%) Rùng mình (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ miễn dịch Phản vệ (≤ 1%) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Bệnh nấm Candida (1,6%) Viêm đại tràng giả mạc (≤ 1%) |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ đường huyết (≤ 1%) |
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết Đau cơ (≤ 1%) Đau khớp (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ thần kinh Đau đầu (7,7%) |
Các rối loạn tâm thần Mất ngủ (6,6%) |
Các rối loạn da và mô dưới da Phát ban (4,2%, bao gồm cả ban dát sần, bóng nước và mày đay) Ngứa (3,1%) Ban xuất huyết (≤ 1%) |
Các rối loạn mạch Viêm tĩnh mạch (1,3%) Viêm tĩnh mạch huyết khối (≤ 1%) Hạ huyết áp (≤ 1%) Đỏ bừng (≤ 1%) |
Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Chảy máu cam (≤ 1%) |
– Các thử nghiệm viêm phổi mắc phải trong bệnh viện:
+ Hai thử nghiệm nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải ở bệnh viện đã được tiến hành. Trong một nghiên cứu, 222 bệnh nhân được điều trị bằng piperacillin/tazobactam trong một phát đồ liều dùng 4,5 g mỗi 6 giờ kết hợp với một aminoglycosid và 215 bệnh nhân được điều trị bằng imipenem/cilastatin (500 mg/500 mg mỗi 6 giờ) kết hợp với một aminoglycosid. Trong thử nghiệm này, các tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị đã được báo cáo bởi 402 bệnh nhân, 204 (91,9%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 198 (92,1%) trong nhóm imipenem/cilastatin. 25 bệnh nhân (11,0%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 14 bệnh nhân (6,5%) trong nhóm imipenem/cilastatin (p > 0,05) đã ngừng điều trị do một tác dụng phụ.
+ Thử nghiệm thứ hai sử dụng một phát đồ dùng thuốc 3,375 g mỗi 4 giờ với một aminoglycosid.
Bảng 4. Phản ứng bất lợi từ các thử nghiệm lâm sàng piperacillin/tazobactam dùng với aminoglycosid a
Hệ cơ quan Phản ứng bất lợi |
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết Tăng tạo tiểu cầu (1,4%) Thiếu máu (≤ 1%) Giảm tiểu cầu (≤ 1%) Tăng bạch cầu ái toan (≤ 1%) |
Các rối loạn đường tiêu hóa Tiêu chảy (20%) Táo bón (8,4%) Buồn nôn (5,8%) Nôn (2,7%) Khó tiêu (1,9%) Đau bụng (1,8%) Viêm miệng (≤ 1%) |
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm Sốt (3,2%) Phản ứng tại vị trí tiêm (≤ 1%) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Bệnh nấm Candida ở miệng (3,9%) Bệnh nấm Candida (1,8%) |
Đang điều tra Tăng BUN (1,8%) Tăng creatinin máu (1,8%) Xét nghiệm chức năng gan bất thường (1,4%) Tăng phosphatase kiềm (≤ 1%) Tăng aspartat aminotransferase (≤ 1%) Tăng alanin aminotransferase (≤ 1%) |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ đường huyết (≤ 1%) Hạ kali máu (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ thần kinh Đau đầu (4,5%) |
Các rối loạn tâm thần Mất ngủ (4,5%) |
Các rối loạn thận và tiết niệu Suy thận (≤ 1%) |
Các rối loạn da và mô dưới da Phát ban (3,9%) Ngứa (3,2%) |
Các rối loạn mạch Viêm tĩnh mạch huyết khối (1,3%) Hạ huyết áp (1,3%) |
a Đối với các phản ứng bất lợi do thuốc xuất hiện trong cả hai nghiên cứu, các phản ứng bất lợi có khả năng cao xảy ra. |
– Các thử nghiệm khác: độc thận.
+ Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, đa trung tâm, có kiểm soát ở 1200 bệnh nhân người lớn bị bệnh nặng, piperacillin/tazobactam được phát hiện là một yếu tố nguy cơ gây suy thận (tỷ lệ chênh lệch 1,7, CI 95%, 1,18 đến 2,43) và liên quan đến việc phục hồi chức năng thận chậm nếu như đối chiếu với các thuốc kháng khuẩn β-lactam khác (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
– Các biến cố bất lợi trong xét nghiệm (đã được thấy trong các thử nghiệm lâm sàng):
+ Trong các thử nghiệm được báo cáo, bao gồm cả nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải ở bệnh viện trong đó sử dụng liều piperacillin/tazobactam cao hơn kết hợp với một aminoglycosid, các thay đổi trong thông số xét nghiệm bao gồm:
++ Huyết học: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm tiểu cầu, tăng đếm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Những bệnh nhân này đã ngưng điều trị, một số có các triệu chứng toàn thân đi kèm (như: sốt, rùng mình, ớn lạnh).
++ Đông máu: xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, kéo dài thời gian prothrombin, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần.
++ Gan: tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), phosphatase kiềm, bilirubin.
++ Thận: tăng creatinin huyết thanh, ure nitrogen máu.
+ Các biến cố xét nghiệm bổ sung bao gồm các bất thường về chất điện giải (tức là tăng và giảm natri, kali và canxi), tăng đường huyết, giảm tổng số protein hoặc albumin, giảm glucose máu, tăng gamma-glutamyltransferase, hạ kali máu và kéo dài thời gian chảy máu.
– Các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân trẻ em:
+ Các nghiên cứu của piperacillin/tazobactam ở bệnh nhân trẻ em cho thấy một dữ liệu an toàn tương tự như đã thấy ở người lớn.
+ Trong một thử nghiệm lâm sàng theo thời gian, ngẫu nhiêu, có đối chứng, nhãn mở ở bệnh nhân trẻ em từ 2 đến 12 tuổi, bị nhiễm trùng trong ổ bụng (bao gồm cả viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc), 273 bệnh nhân đã được điều trị với piperacillin/tazobactam (112,5 mg/kg dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ) và 269 bệnh nhân được điều trị với cefotaxim (50 mg/kg) kèm với metronidazol (7,5 mg/kg) mỗi 8 giờ. Trong thử nghiệm này, các tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị đã được báo cáo ở 146 bệnh nhân, 73 (26,7%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 73 (27,1%) trong nhóm cefotaxim/metronidazol. 6 bệnh nhân (2,2%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 5 bệnh nhân (1,9%) trong nhóm cefotaxim/metronidazol đã ngừng điều trị do một tác dụng phụ.
+ Trong một nghiên cứu hồi cứu, đoàn hệ, 140 bệnh nhân trẻ em từ 2 tháng đến dưới 18 tuổi bị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện đã được điều trị bằng piperacillin/tazobactam và 267 bệnh nhân được điều trị bằng thuốc đối chứng (bao gồm ticarcillin-clavulanat, carbapenem, ceftazidim, cefepim hoặc ciprofloxacin). Tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng nhìn chung tương tự nhau giữa nhóm piperacillin/tazobactam và nhóm thuốc đối chứng, bao gồm bệnh nhân từ 2 tháng đến 9 tháng được điều trị bằng piperacillin/tazobactam 90 mg/kg IV mỗi 6 giờ và bệnh nhân lớn hơn 9 tháng và dưới 18 tuổi được điều trị bằng piperacillin/tazobactam 112,5 mg/kg IV mỗi 6 giờ.
* Các biến cố khi thuốc lưu hành trên thị trường:
– Ngoài các phản ứng bất lợi của thuốc được xác định trong các thử nghiệm lâm sàng trong Bảng 3 và Bảng 4, các phản ứng bất lợi sau đây đã được xác định trong quá trình lưu hành piperacillin/tazobactam. Do các phản ứng này được báo cáo tự phát từ một tập hợp dân số không rõ quy mô, nên không phải lúc nào cũng có thể ước tính tỷ lệ xuất hiện của tác dụng phụ hoặc thiết lập một mối quan hệ nhân quả do phơi nhiễm thuốc.
+ Gan mật: viêm gan, vàng da.
+ Máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Miễn dịch: phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/dạng phản vệ (bao gồm cả sốc).
+ Thận: viêm thận kẽ.
+ Các rối loạn hệ thần kinh: co giật.
+ Các rối loạn tâm thần: mê sảng.
+ Hô hấp: viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
+ Da và cấu trúc da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân (DRESS), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm da tróc vảy.
* Các biến cố bổ sung với piperacillin:
Các phản ứng bất lợi sau đây cũng đã được báo cáo đối với piperacillin đường tiêm:
– Xương: kéo dài thời gian giãn cơ (xem phần Tương tác của thuốc).
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.