
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Bột pha tiêm
cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) ……….. 2g
Tazobactam (dưới dạng tazobactam natri) …. 0,25 g
Bột pha tiêm
Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) ……….. 2g
Tazobactam (dưới dạng tazobactam natri) …. 0,25 g
Bột pha tiêm
Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Tazopelin 2,25g chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ penicillin, cephalosporin hoặc chất ức chế β-lactamase.
* Đối với bệnh nhân người lớn với các chỉ định ngoại trừ viêm phổi mắc phải trong bệnh viện:
* Đối với bệnh nhân người lớn bị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện:
* Đối với bệnh nhân người lớn bị suy thận:
* Bảng 1: Liều khuyến cáo của Tazopelin 2,25g ở bệnh nhân bị suy thận và có chức năng thận bình thường (dưới dạng tổng gam piperacillin/tazobactam)
Độ thanh thải creatinin, ml/phút | Tất cả các chỉ định (trừ viêm phổi mắc phải trong bệnh viện) | Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện |
> 40 ml/phút | 3,375 g mỗi 6 giờ | 4,5 g mỗi 6 giờ |
20 – 40 ml/phút * | 2,25 g mỗi 6 giờ | 3,375 g mỗi 6 giờ |
< 20 ml/phút * | 2,25 g mỗi 8 giờ | 2,25 g mỗi 6 giờ |
Thẩm tách máu ** | 2,25 g mỗi 12 giờ | 2,25 g mỗi 8 giờ |
Lọc màng bụng liên tục ngoại trú | 2,25 g mỗi 12 giờ | 2,25 g mỗi 8 giờ |
* Độ thanh thải creatinin đối với bệnh nhân không có thẩm tách máu. ** 0,75 g (0,67 g piperacillin/0,08 g tazobactam) nên được dùng sau mỗi lần thẩm tách máu trong các ngày thẩm tách máu. | ||
* Đối với bệnh nhân trẻ em bị viêm ruột thừa/viêm phúc mạc hoặc viêm phổi mắc phải trong bệnh viện:
* Bảng 2. Liều khuyến cáo của Tazopelin 2,25g ở bệnh nhân trẻ em ≥ 2 tháng tuổi, nặng ≤ 40 kg và chức năng thận bình thường.
Tuổi | Viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc | Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện |
2 tháng đến 9 tháng | 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) mỗi 8 (tám) giờ | 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) mỗi 6 (sáu) giờ |
> 9 tháng tuổi | 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) mỗi 8 (tám) giờ | 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) mỗi 6 (sáu) giờ |
* Bệnh nhân cao tuổi:
* Bệnh nhân suy gan:
* Bệnh nhân bị xơ nang:
* Các dung môi tương hợp có thể dùng để hoàn nguyên: nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, Glucose 5%.
** Lượng nước cất pha tiêm tối đa cho mỗi liều dùng là 50 ml.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
+ Các biểu hiện xuất huyết đã xảy ra ở một số bệnh nhân đang dùng thuốc β-lactam, bao gồm cả piperacillin. Những phản ứng này đôi khi có liên quan đến bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và có khả năng xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện xuất huyết xảy ra, nên ngừng sử dụng Tazopelin 2,25g và điều trị thích hợp.
+ Giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính liên quan đến sử dụng Tazopelin 2,25g dường như có thể hồi phục và xảy ra thường xuyên nhất khi sử dụng kéo dài.
+ Nên đánh giá định kỳ chức năng tạo máu, đặc biệt là với liệu pháp kéo dài, tức là ≥ 21 ngày (xem phần 10. Tác dụng không mong muốn).
+ Việc sử dụng Tazopelin 2,25g được phát hiện là một yếu tố nguy cơ độc lập đối với suy thận và có liên quan đến việc phục hồi chức năng thận chậm so với các thuốc kháng khuẩn β-lactam khác trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, đa trung tâm, có kiểm soát ở bệnh nhân bị bệnh nặng (xem phần 10. Tác dụng không mong muốn). Dựa trên nghiên cứu này, các lựa chọn điều trị thay thế nên được xem xét ở dân số có bệnh nặng. Nếu các lựa chọn điều trị thay thế không đầy đủ hoặc không có sẵn, theo dõi chức năng thận khi điều trị bằng Tazopelin 2,25g (xem phần 4. Liều dùng và cách dùng).
+ Sử dụng kết hợp piperacillin/tazobactam và vancomycin có thể liên quan đến việc tăng tỷ lệ tổn thương thận cấp tính (xem phần 9.1. Tương tác của thuốc).
+ Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng gần như tất cả các chất kháng khuẩn, bao gồm Tazopelin 2,25g và có thể ở mức độ nghiêm trọng từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn làm thay đổi hệ sinh vật bình thường của đại tràng dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.
+ C. difficile tạo ra độc tố A và B góp phần vào sự tiến triển của CDAD. Các chủng C. difficile sản xuất các độc tố này, gây tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các bệnh nhiễm trùng này có thể kháng lại các liệu pháp kháng khuẩn và có thể phải phẫu thuật cắt bỏ trực tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi sử dụng thuốc kháng khuẩn. Đánh giá cẩn thận tiền sử bệnh là cần thiết vì CDAD đã được báo cáo xảy ra trong hơn hai tháng sau khi dùng thuốc kháng khuẩn.
+ Nếu nghi ngờ hoặc xác nhận CDAD, có thể cần ngưng sử dụng thuốc kháng khuẩn đang sử dụng không kháng lại C. difficile. Điều trị bằng chất lỏng và chất điện giải thích hợp, bổ sung protein, kháng sinh điều trị C. difficile và đánh giá phẫu thuật nên được đưa ra theo đánh giá lâm sàng.
* Các aminoglycosid:
+ Khi dùng các aminoglycosid kết hợp với piperacillin cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm tách máu, nồng độ của aminoglycosid (đặc biệt là tobramycin) có thể giảm đáng kể và cần được theo dõi.
+ Sử dụng nối tiếp Tazopelin 2,25g và tobramycin cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ đến trung bình đã được chứng minh làm giảm nhẹ nồng độ tobramycin trong huyết thanh nhưng không cần điều chỉnh liều.
* Probenecid:
* Vancomycin:
* Thuốc chống đông máu:
* Vecuronium:
* Methotrexat:
* Tác động trên các xét nghiệm cận lâm sàng:
* Thực nghiệm từ thử nghiệm lâm sàng:
Bảng 3. Phản ứng bất lợi từ các thử nghiệm lâm sàng đơn trị liệu piperacillin/tazobactam
Hệ cơ quan Phản ứng bất lợi |
Các rối loạn đường tiêu hóa Tiêu chảy (11,3%) Táo bón (7,7%) Buồn nôn (6,9%) Nôn (3,3%) Khó tiêu (3,3%) Đau bụng (1,3%) |
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm Sốt (2,4%) Các phản ứng tại vị trí tiêm (≤ 1%) Rùng mình (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ miễn dịch Phản vệ (≤ 1%) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Bệnh nấm Candida (1,6%) Viêm đại tràng giả mạc (≤ 1%) |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ đường huyết (≤ 1%) |
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết Đau cơ (≤ 1%) Đau khớp (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ thần kinh Đau đầu (7,7%) |
Các rối loạn tâm thần Mất ngủ (6,6%) |
Các rối loạn da và mô dưới da Phát ban (4,2%, bao gồm cả ban dát sần, bóng nước và mày đay) Ngứa (3,1%) Ban xuất huyết (≤ 1%) |
Các rối loạn mạch Viêm tĩnh mạch (1,3%) Viêm tĩnh mạch huyết khối (≤ 1%) Hạ huyết áp (≤ 1%) Đỏ bừng (≤ 1%) |
Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Chảy máu cam (≤ 1%) |
+ Hai thử nghiệm nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải ở bệnh viện đã được tiến hành. Trong một nghiên cứu, 222 bệnh nhân được điều trị bằng piperacillin/tazobactam trong một phát đồ liều dùng 4,5 g mỗi 6 giờ kết hợp với một aminoglycosid và 215 bệnh nhân được điều trị bằng imipenem/cilastatin (500 mg/500 mg mỗi 6 giờ) kết hợp với một aminoglycosid. Trong thử nghiệm này, các tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị đã được báo cáo bởi 402 bệnh nhân, 204 (91,9%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 198 (92,1%) trong nhóm imipenem/cilastatin. 25 bệnh nhân (11,0%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 14 bệnh nhân (6,5%) trong nhóm imipenem/cilastatin (p > 0,05) đã ngừng điều trị do một tác dụng phụ.
+ Thử nghiệm thứ hai sử dụng một phát đồ dùng thuốc 3,375 g mỗi 4 giờ với một aminoglycosid.
Bảng 4. Phản ứng bất lợi từ các thử nghiệm lâm sàng piperacillin/tazobactam dùng với aminoglycosid a
Hệ cơ quan Phản ứng bất lợi |
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết Tăng tạo tiểu cầu (1,4%) Thiếu máu (≤ 1%) Giảm tiểu cầu (≤ 1%) Tăng bạch cầu ái toan (≤ 1%) |
Các rối loạn đường tiêu hóa Tiêu chảy (20%) Táo bón (8,4%) Buồn nôn (5,8%) Nôn (2,7%) Khó tiêu (1,9%) Đau bụng (1,8%) Viêm miệng (≤ 1%) |
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm Sốt (3,2%) Phản ứng tại vị trí tiêm (≤ 1%) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Bệnh nấm Candida ở miệng (3,9%) Bệnh nấm Candida (1,8%) |
Đang điều tra Tăng BUN (1,8%) Tăng creatinin máu (1,8%) Xét nghiệm chức năng gan bất thường (1,4%) Tăng phosphatase kiềm (≤ 1%) Tăng aspartat aminotransferase (≤ 1%) Tăng alanin aminotransferase (≤ 1%) |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ đường huyết (≤ 1%) Hạ kali máu (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ thần kinh Đau đầu (4,5%) |
Các rối loạn tâm thần Mất ngủ (4,5%) |
Các rối loạn thận và tiết niệu Suy thận (≤ 1%) |
Các rối loạn da và mô dưới da Phát ban (3,9%) Ngứa (3,2%) |
Các rối loạn mạch Viêm tĩnh mạch huyết khối (1,3%) Hạ huyết áp (1,3%) |
a Đối với các phản ứng bất lợi do thuốc xuất hiện trong cả hai nghiên cứu, các phản ứng bất lợi có khả năng cao xảy ra. |
+ Trong các thử nghiệm được báo cáo, bao gồm cả nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải ở bệnh viện trong đó sử dụng liều piperacillin/tazobactam cao hơn kết hợp với một aminoglycosid, các thay đổi trong thông số xét nghiệm bao gồm:
++ Huyết học: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm tiểu cầu, tăng đếm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Những bệnh nhân này đã ngưng điều trị, một số có các triệu chứng toàn thân đi kèm (như: sốt, rùng mình, ớn lạnh).
++ Đông máu: xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, kéo dài thời gian prothrombin, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần.
++ Gan: tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), phosphatase kiềm, bilirubin.
++ Thận: tăng creatinin huyết thanh, ure nitrogen máu.
+ Các biến cố xét nghiệm bổ sung bao gồm các bất thường về chất điện giải (tức là tăng và giảm natri, kali và canxi), tăng đường huyết, giảm tổng số protein hoặc albumin, giảm glucose máu, tăng gamma-glutamyltransferase, hạ kali máu và kéo dài thời gian chảy máu.
+ Các nghiên cứu của piperacillin/tazobactam ở bệnh nhân trẻ em cho thấy một dữ liệu an toàn tương tự như đã thấy ở người lớn.
+ Trong một thử nghiệm lâm sàng theo thời gian, ngẫu nhiêu, có đối chứng, nhãn mở ở bệnh nhân trẻ em từ 2 đến 12 tuổi, bị nhiễm trùng trong ổ bụng (bao gồm cả viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc), 273 bệnh nhân đã được điều trị với piperacillin/tazobactam (112,5 mg/kg dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ) và 269 bệnh nhân được điều trị với cefotaxim (50 mg/kg) kèm với metronidazol (7,5 mg/kg) mỗi 8 giờ. Trong thử nghiệm này, các tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị đã được báo cáo ở 146 bệnh nhân, 73 (26,7%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 73 (27,1%) trong nhóm cefotaxim/metronidazol. 6 bệnh nhân (2,2%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 5 bệnh nhân (1,9%) trong nhóm cefotaxim/metronidazol đã ngừng điều trị do một tác dụng phụ.
+ Trong một nghiên cứu hồi cứu, đoàn hệ, 140 bệnh nhân trẻ em từ 2 tháng đến dưới 18 tuổi bị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện đã được điều trị bằng piperacillin/tazobactam và 267 bệnh nhân được điều trị bằng thuốc đối chứng (bao gồm ticarcillin-clavulanat, carbapenem, ceftazidim, cefepim hoặc ciprofloxacin). Tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng nhìn chung tương tự nhau giữa nhóm piperacillin/tazobactam và nhóm thuốc đối chứng, bao gồm bệnh nhân từ 2 tháng đến 9 tháng được điều trị bằng piperacillin/tazobactam 90 mg/kg IV mỗi 6 giờ và bệnh nhân lớn hơn 9 tháng và dưới 18 tuổi được điều trị bằng piperacillin/tazobactam 112,5 mg/kg IV mỗi 6 giờ.
* Các biến cố khi thuốc lưu hành trên thị trường:
+ Gan mật: viêm gan, vàng da.
+ Máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Miễn dịch: phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/dạng phản vệ (bao gồm cả sốc).
+ Thận: viêm thận kẽ.
+ Các rối loạn hệ thần kinh: co giật.
+ Các rối loạn tâm thần: mê sảng.
+ Hô hấp: viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
+ Da và cấu trúc da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân (DRESS), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm da tróc vảy.
* Các biến cố bổ sung với piperacillin:
Các phản ứng bất lợi sau đây cũng đã được báo cáo đối với piperacillin đường tiêm:
– Xương: kéo dài thời gian giãn cơ (xem phần Tương tác của thuốc).
báo và thận trọng khi dùng thuốc).
– Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân dùng đồng thời piperacillin/tazobactam và vancomycin.
– Không có tương tác dược động học đã được ghi nhận giữa piperacillin/tazobactam và vancomycin.
* Thuốc chống đông máu:
Các thông số đông máu nên được kiểm tra thường xuyên hơn và được theo dõi đều đặn trong khi sử dụng đồng thời liều cao của heparin, thuốc chống đông đường uống hoặc các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hệ thống đông máu hoặc chức năng của tiểu cầu (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
* Vecuronium:
Piperacillin khi được sử dụng đồng thời với vecuronium có liên quan đến việc kéo dài sự phong bế thần kinh cơ của vecuronium. Tazopelin 2,25g có thể gây ra ảnh hưởng tương tự nếu được dùng cùng với vecuronium. Do cơ chế hoạt động tương tự, có thể dự đoán tác động phong bế thần kinh cơ do bất kỳ thuốc giãn cơ không khử cực nào đều có thể kéo dài khi có sự hiện diện của piperacillin. Theo dõi các phản ứng bất lợi liên quan đến phong bế thần kinh cơ.
* Methotrexat:
* Tác động trên các xét nghiệm cận lâm sàng:
* Thực nghiệm từ thử nghiệm lâm sàng:
Bảng 3. Phản ứng bất lợi từ các thử nghiệm lâm sàng đơn trị liệu piperacillin/tazobactam
Hệ cơ quan Phản ứng bất lợi |
Các rối loạn đường tiêu hóa Tiêu chảy (11,3%) Táo bón (7,7%) Buồn nôn (6,9%) Nôn (3,3%) Khó tiêu (3,3%) Đau bụng (1,3%) |
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm Sốt (2,4%) Các phản ứng tại vị trí tiêm (≤ 1%) Rùng mình (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ miễn dịch Phản vệ (≤ 1%) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Bệnh nấm Candida (1,6%) Viêm đại tràng giả mạc (≤ 1%) |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ đường huyết (≤ 1%) |
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết Đau cơ (≤ 1%) Đau khớp (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ thần kinh Đau đầu (7,7%) |
Các rối loạn tâm thần Mất ngủ (6,6%) |
Các rối loạn da và mô dưới da Phát ban (4,2%, bao gồm cả ban dát sần, bóng nước và mày đay) Ngứa (3,1%) Ban xuất huyết (≤ 1%) |
Các rối loạn mạch Viêm tĩnh mạch (1,3%) Viêm tĩnh mạch huyết khối (≤ 1%) Hạ huyết áp (≤ 1%) Đỏ bừng (≤ 1%) |
Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Chảy máu cam (≤ 1%) |
+ Hai thử nghiệm nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải ở bệnh viện đã được tiến hành. Trong một nghiên cứu, 222 bệnh nhân được điều trị bằng piperacillin/tazobactam trong một phát đồ liều dùng 4,5 g mỗi 6 giờ kết hợp với một aminoglycosid và 215 bệnh nhân được điều trị bằng imipenem/cilastatin (500 mg/500 mg mỗi 6 giờ) kết hợp với một aminoglycosid. Trong thử nghiệm này, các tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị đã được báo cáo bởi 402 bệnh nhân, 204 (91,9%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 198 (92,1%) trong nhóm imipenem/cilastatin. 25 bệnh nhân (11,0%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 14 bệnh nhân (6,5%) trong nhóm imipenem/cilastatin (p > 0,05) đã ngừng điều trị do một tác dụng phụ.
+ Thử nghiệm thứ hai sử dụng một phát đồ dùng thuốc 3,375 g mỗi 4 giờ với một aminoglycosid.
Bảng 4. Phản ứng bất lợi từ các thử nghiệm lâm sàng piperacillin/tazobactam dùng với aminoglycosid a
Hệ cơ quan Phản ứng bất lợi |
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết Tăng tạo tiểu cầu (1,4%) Thiếu máu (≤ 1%) Giảm tiểu cầu (≤ 1%) Tăng bạch cầu ái toan (≤ 1%) |
Các rối loạn đường tiêu hóa Tiêu chảy (20%) Táo bón (8,4%) Buồn nôn (5,8%) Nôn (2,7%) Khó tiêu (1,9%) Đau bụng (1,8%) Viêm miệng (≤ 1%) |
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm Sốt (3,2%) Phản ứng tại vị trí tiêm (≤ 1%) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Bệnh nấm Candida ở miệng (3,9%) Bệnh nấm Candida (1,8%) |
Đang điều tra Tăng BUN (1,8%) Tăng creatinin máu (1,8%) Xét nghiệm chức năng gan bất thường (1,4%) Tăng phosphatase kiềm (≤ 1%) Tăng aspartat aminotransferase (≤ 1%) Tăng alanin aminotransferase (≤ 1%) |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ đường huyết (≤ 1%) Hạ kali máu (≤ 1%) |
Các rối loạn hệ thần kinh Đau đầu (4,5%) |
Các rối loạn tâm thần Mất ngủ (4,5%) |
Các rối loạn thận và tiết niệu Suy thận (≤ 1%) |
Các rối loạn da và mô dưới da Phát ban (3,9%) Ngứa (3,2%) |
Các rối loạn mạch Viêm tĩnh mạch huyết khối (1,3%) Hạ huyết áp (1,3%) |
a Đối với các phản ứng bất lợi do thuốc xuất hiện trong cả hai nghiên cứu, các phản ứng bất lợi có khả năng cao xảy ra. |
+ Trong các thử nghiệm được báo cáo, bao gồm cả nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải ở bệnh viện trong đó sử dụng liều piperacillin/tazobactam cao hơn kết hợp với một aminoglycosid, các thay đổi trong thông số xét nghiệm bao gồm:
++ Huyết học: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm tiểu cầu, tăng đếm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Những bệnh nhân này đã ngưng điều trị, một số có các triệu chứng toàn thân đi kèm (như: sốt, rùng mình, ớn lạnh).
++ Đông máu: xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, kéo dài thời gian prothrombin, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần.
++ Gan: tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), phosphatase kiềm, bilirubin.
++ Thận: tăng creatinin huyết thanh, ure nitrogen máu.
+ Các biến cố xét nghiệm bổ sung bao gồm các bất thường về chất điện giải (tức là tăng và giảm natri, kali và canxi), tăng đường huyết, giảm tổng số protein hoặc albumin, giảm glucose máu, tăng gamma-glutamyltransferase, hạ kali máu và kéo dài thời gian chảy máu.
+ Các nghiên cứu của piperacillin/tazobactam ở bệnh nhân trẻ em cho thấy một dữ liệu an toàn tương tự như đã thấy ở người lớn.
+ Trong một thử nghiệm lâm sàng theo thời gian, ngẫu nhiêu, có đối chứng, nhãn mở ở bệnh nhân trẻ em từ 2 đến 12 tuổi, bị nhiễm trùng trong ổ bụng (bao gồm cả viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc), 273 bệnh nhân đã được điều trị với piperacillin/tazobactam (112,5 mg/kg dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ) và 269 bệnh nhân được điều trị với cefotaxim (50 mg/kg) kèm với metronidazol (7,5 mg/kg) mỗi 8 giờ. Trong thử nghiệm này, các tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị đã được báo cáo ở 146 bệnh nhân, 73 (26,7%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 73 (27,1%) trong nhóm cefotaxim/metronidazol. 6 bệnh nhân (2,2%) trong nhóm piperacillin/tazobactam và 5 bệnh nhân (1,9%) trong nhóm cefotaxim/metronidazol đã ngừng điều trị do một tác dụng phụ.
+ Trong một nghiên cứu hồi cứu, đoàn hệ, 140 bệnh nhân trẻ em từ 2 tháng đến dưới 18 tuổi bị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện đã được điều trị bằng piperacillin/tazobactam và 267 bệnh nhân được điều trị bằng thuốc đối chứng (bao gồm ticarcillin-clavulanat, carbapenem, ceftazidim, cefepim hoặc ciprofloxacin). Tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng nhìn chung tương tự nhau giữa nhóm piperacillin/tazobactam và nhóm thuốc đối chứng, bao gồm bệnh nhân từ 2 tháng đến 9 tháng được điều trị bằng piperacillin/tazobactam 90 mg/kg IV mỗi 6 giờ và bệnh nhân lớn hơn 9 tháng và dưới 18 tuổi được điều trị bằng piperacillin/tazobactam 112,5 mg/kg IV mỗi 6 giờ.
* Các biến cố khi thuốc lưu hành trên thị trường:
+ Gan mật: viêm gan, vàng da.
+ Máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Miễn dịch: phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/dạng phản vệ (bao gồm cả sốc).
+ Thận: viêm thận kẽ.
+ Các rối loạn hệ thần kinh: co giật.
+ Các rối loạn tâm thần: mê sảng.
+ Hô hấp: viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
+ Da và cấu trúc da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân (DRESS), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm da tróc vảy.
* Các biến cố bổ sung với piperacillin:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.