Irbesartan……………………………….150 mg
Tá dược vừa đủ………………………….. viên
Viên nén bao phim.
Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 2 vỉ x 14 viên.
– Bệnh cao huyết áp: Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác trong điều trị cao huyết áp. Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như Irbesartan được xem là một trong những thuốc trị cao huyết áp được ưa chuộng để điều trị khởi đầu bệnh cao huyết áp ở bệnh nhân bị suy thận mãn tính, tiểu đường và/hoặc suy tim.
– Bệnh đái tháo đường kèm bệnh thận: Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường type 2 có tăng huyết áp.
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Phụ nữ đang cho con bú.
– Irbesartan được sử dụng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
– Bệnh cao huyết áp:
– Bệnh đái tháo đường kèm bệnh thận: Trong điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có cao huyết áp, nên khởi đầu với liều 150 mg x 1 lần/ngày, tăng đến liều 300 mg x 1 lần/ngày như là liều duy trì.
– Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
– Trẻ em: Liều khởi đầu thông thường ở trẻ em 6 – 12 tuổi bị cao huyết áp là 75 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều đến 150 mg x 1 lần/ngày.
– Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm ion natri do dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những trường hợp như vậy cần điều chỉnh trước khi bắt đầu trị liệu với Irbesartan.
– Có nguy cơ gia tăng tụt huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận chức năng được điều trị với các thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
– Khi dùng Irbesartan cho những bệnh nhân suy thận, cần giám sát định kỳ nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh.
– Bệnh nhân cao huyết áp với đái tháo đường loại 2 và bệnh thận.
– Tăng kali huyết: nhất là những người đang suy thận, tiểu protein do bệnh thận, do tiểu đường và/hoặc suy tim. Cần theo dõi đầy đủ nồng độ kali trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.
– Không nên phối hợp lithium với Irbesartan
– Đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị chứng hẹp van 2 lá hoặc hẹp van động mạch chủ, hoặc bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
– Tăng aldosteron nguyên phát: không khuyến cáo dùng Irbesartan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Chống chỉ định với phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.
Kín, tránh ánh sáng, dưới 30˚C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.