cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
Hoạt chất: Isosorbid dinitrat ……………………………………10 mg
(dưới dạng Diluted Isosorbid dinitrat 25%)
Tá dược …………………………………………………… vđ 1 viên
(Tá dược: Flowlac, Avicel, Magnesi stearat, bột Talc, Aerosil, Aspartam, Menthol).
Viên nén.
Hộp 03 vỉ x 20 viên nén
– Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
– Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
Viên nén Biresort® 10 nên chống chỉ định với các bệnh nhân:
– Quá mẫn với Isosorbid dinitrat hoặc mononitrat; suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch); đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn; huyết áp rất thấp hoặc áp lực làm đầy thấp (Isosorbid dinitrat tránh sử dụng cho
bệnh nhân có xuất huyết hay bệnh nhân giảm thể tích máu); thiếu máu nặng; bị ép tim; hẹp động mạch chủ; viêm màng ngoài tâm thất; hẹp van hai lá.
– Nhồi máu cơ tim thất phải; tăng áp lực nội sọ.
– Bệnh nhân bị bệnh do viêm phổi.
– Chất ức chế 5 – phosphodiesterase (vd: sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat. Do đó chống chỉ định sử dụng phối hợp viên nén Biresort® 10 với các thuốc này.
– Quá mẫn với bất kỳ tá dược nào.
– Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 – 10mg/lần, 2 – 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau.
– Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10 – 20mg/ lần, 3 – 4 lần/ngày.
– Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 – 10 mg, hoặc uống 10 – 20 mg/lần hoặc hơn, 3 – 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì.
– Khi dùng thuốc phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
– Khi dùng liều cao không nên giảm thuốc đột ngột.
– Người cao tuổi: Không có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
– Ðộ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
Kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.