Cefotiam hydroclorid tương ứng……………………..1g Cefotiam
Bột pha tiêm.
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
– Nhiễm trùng máu
– Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt.
– Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.
– Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.
– Người bệnh có tiền sử sốc với cefotiam.
– Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam.
* Liều dùng:
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2g/ ngày, chia làm 2 – 4 lần
Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 – 4 lần.
Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4 g/ ngày.
Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ ngày.
Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine # 16,6 ml/ phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <16,6 ml/ phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.
* Pha chế dung dịch tiêm:
-Tiêm tĩnh mạch: dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương và dung dịch glucose 5%.
– Tiêm truyền: hòa tan liều 0,25 – 2 g vào dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.
Thận trọng:
– Đối với bệnh nhân dễ bị các triệu chứng dị ứng (hen phế quản, ngoại ban, nổi mề đay…), bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng, tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược.
– Thận trọng khi tiến hành các thử nghiệm nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và Clinitest ngoại trừ phản ứng Testtape, phản ứng Coomb trực tiếp vì có thể cho kết quả dương tính giả.
Kín, không quá 30˚C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em
36 tháng kể từ ngày sản xuất.