cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
– Hoạt chất: Diltiazem hydroclorid……………………………………..200 mg
– Tá dược vừa đủ……………………………………………………………… 1 viên
(Tá dược: Avicel, Lactose monohydrat, Aerosil, HPMC, Eudragit RS, Eudragit RL, Triethyl citrat, Titan dioxyd, bột Talc)
Viên nang cứng giải phóng kéo dài
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình);
– Đau thắt ngực ổn định
Chống chỉ định Bidizem®MR 200 cho những người bệnh sau:
– Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).
-Người bị blốc nhĩ
– Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).
-Người bị blốc nhĩ- thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, blốc xoang- nhĩ,…) [có thể gặp ức chế quá mức nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim].
-Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Người mang thai hoặc có thể đang mang thai.
-Người đang cho con bú
-Người đang truyền Dantrolen (xem thêm mục 12.Tương tác thuốc và các loại tương tác khác)
-Kết hợp với ivabradin (xem thêm mục 12)
* Cách dùng:
Chế phẩm Bidizem®MR 200 là chế phẩm giải phóng kéo dài dùng mỗi ngày 1 lần. Không nên nhai viên, nên uống với nước, tốt nhất trước hay trong suốt bữa ăn.
* Liều lượng:
Người lớn:
Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình) và đau thắt ngực:
– Liều uống thông thường cho người lớn là 200mg diltiazem hydroclorid /lần/ ngày.
– Liều này có thể tăng lên 400 mg
– Có thể điều chỉnh liều dùng tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan, suy thận:
– Cần theo dõi nhịp tim và nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50 nhịp/ phút thì không nên tăng liều. Nồng độ diltiazem có thể bị tăng lên ở nhóm bệnh nhân này.
– Đau thắt ngực và tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 01 viên nang Bidizem®MR 200/ ngày.
Trẻ em:
Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả ở đối tượng trẻ em. Vì vậy diltiazem không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
1/ Dùng Bidizem® MR 200 thận trọng ở những người bệnh sau:
– Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm)
– Người có nhịp tim chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có blốc nhĩ- thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức) hoặc khoảng PR kéo dài được phát hiện trên điện tâm đồ (ECG)
– Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).
– Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan- thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hóa, giảm thải trừ). Các chống chỉ định và biện pháp phòng ngừa cần được quan sát cẩn thận và giám sát chặt chẽ. Đặc biệt là nhịp tim, cần được tiến hành lúc bắt đầu đợt điều trị.
– Trong trường hợp gây mê, bác sỹ gây mê phải được thông báo thông tin rằng bệnh nhân đang sử dụng diltiazem. Sự suy giảm co bóp tim, dẫn nhịp và sự tự động cũng như sự giãn mạch có liên quan với các thuốc gây mê có thể được tăng cường bởi các thuốc chẹn kênh Calci.
– Điều trị với diltiazem có thể liên quan tới những thay đổi tâm trạng, bao gồm cả trầm cảm. Xác định sớm các triệu chứng liên quan rất quan trọng, đặc biệt là ở những bệnh nhân dễ mắc. Trong những trường hợp này, sự ngừng thuốc nên được xem xét. Diltiazem có tác dụng ức chế nhu động ruột. Vì vậy nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tiến triển tắc ruột.
Theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân đái tháo đường tiềm ẩn hoặc có biểu hiện đái tháo đường là cần thiết do khả năng tăng glucose máu.
Trong chế phẩm có chứa Lactose monohydrat, do đó cần thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử không dung nạp đường hoặc bị đái tháo đường.
Theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân đái tháo đường tiềm ẩn hoặc có biểu hiện đái tháo đường là cần thiết do khả năng tăng glucose máu.
Trong chế phẩm có chứa Lactose monohydrat, do đó cần thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử không dung nạp đường hoặc bị đái tháo đường.
2/ Những thận trọng quan trọng
– Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng Bidizem® MR 200, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.
– Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt,… người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc,…
– Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramid phosphat) cùng với terfenadin có thể gây kéo dài quãng QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.
Thận trọng trong sử dụng
Vì viên nang Bidizem® MR 200 được ép trong vỉ, nên dặn dò người bệnh lấy thuốc khỏi vỉ trước khi uống.
Dặn dò người bệnh không được mở hoặc nhai viên nang.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.