
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Thuốc tiêm đông khô
– Hoạt chất: Cephalothin (dưới dạng hỗn hợp bột vô trùng chứa cephalothin natri và natri bicarbonat)……………..…… 1g
– Tá dược: natri bicarbonat
– Nước cất pha tiêm………………………10 ml
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
– Hoạt chất: Cephalothin (dưới dạng hỗn hợp bột vô trùng chứa cephalothin natri và natri bicarbonat)……………..…… 1g
– Tá dược: natri bicarbonat
Thành phần công thức cho 01 ống dung môi (đối với quy cách Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi):
Nước cất pha tiêm………………………10 ml
Thuốc tiêm đông khô
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 10 ml. Hộp 10 lọ
Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc trước đây đã bị dị ứng nặng với penicillin (xem phần Cảnh báo và thận trọng), hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tình trạng chức năng thận | Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều duy trì tối đa ở người trưởng thành | |
Liều dùng | Tần suất dùng | ||
Suy thận nhẹ | 50-80 | 2 g | 6 giờ |
Suy thận trung bình | 25-50 | 1,5 g | 6 giờ |
Suy thận nặng | 10-25 | 1 g | 6 giờ |
Suy thận rõ rệt | 2-10 | 0,5 g | 6 giờ |
Không còn chức năng cơ bản | 2 | 0,5 g | 8 giờ |
Giảm độ thanh thải creatinin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận trước đó. Vai trò của cephalothin trong những thay đổi trên thận rất khó để đánh giá, kể cả độc tính thận, bởi vì các yếu tố khác ảnh hưởng đến tăng urê máu trước thận hoặc suy thận cấp thường có mặt. Bệnh nhân bị viêm thận kẽ với việc sử dụng penicillin, có thể trải qua các đợt tái phát nếu dùng cephalothin.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng
– Lọ bột: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
– Ống dung môi: 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Sau khi pha chế, dung dịch nên được dùng ngay, nếu cần có thể bảo quản trong tủ lạnh (2-8oC) trong không quá 24 giờ