Cho 1 gói bột pha hỗn dịch:
Cefalexin……………………………………………………. 250 mg
Tá dược ……………………………………………….vđ 1 gói 1,4 g
Tá dược gồm: aspartam, màu erythrosin, bột mùi dâu, PVP, colloidal silicon dioxide, lactose, đường RE.
Bột pha hỗn dịch uống.
Hộp 12 gói x 1,4 g.
Biceflexin powder được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn khác do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Cefalexin không được chỉ định ở những bệnh nhân dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. Nhiễm trùng toàn thân nghiêm trọng, cần điều trị cephalosporin đường tiêm, không nên điều trị bằng đường uống trong giai đoạn cấp tính.
Liều lượng:
Người lớn: 1 – 4 g/ngày chia theo liều. Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng sẽ đáp ứng với liều 500 mg (2 gói) mỗi 8 giờ.
Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn và nhiễm trùng đường tiểu nhẹ, không biến chứng, liều thông thường là 250 mg (1 gói) mỗi 6 giờ, hoặc 500 mg (2 gói) mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng nghiêm trọng hơn, hoặc do những vi sinh vật ít nhạy cảm hơn có thể cần liều lớn hơn.
Nếu cần liều hàng ngày trên 4 g thì cần xem xét các liều cephalosporin dùng đường tiêm với liều lượng thích hợp.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Nên giảm liều xuống tối đa 500 mg (2 gói) mỗi ngày nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng (tốc độ lọc cầu thận <10ml/phút).
Trẻ em:
Liều hàng ngày được khuyến cáo cho trẻ em là 25 – 50 mg/kg chia theo liều.
Đối với nhiễm trùng da, mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn và nhiễm trùng đường tiểu nhẹ, không biến chứng, tổng liều hàng ngày có thể được chia ra và dùng 12 giờ một lần.
Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng, theo gợi ý sau:
– Trẻ em dưới 5 tuổi: 125 mg (1/2 gói) mỗi 8 giờ.
– Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 250 mg (1 gói) mỗi 8 giờ.
Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, liều có thể tăng gấp đôi.
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy đối với viêm tai giữa thì liều 75 – 100 mg/kg/ngày, chia thành 4 lần được yêu cầu. Trong điều trị nhiễm trùng do liên cầu khuẩn β-tan huyết, nên dùng liều điều trị trong ít nhất 10 ngày.
Cách dùng: Cho 1 gói bột vào 5 ml nước, khuấy đều để tạo hỗn dịch. Uống ngay sau khi pha.
Cần sàng lọc các bệnh nhân có liên quan đến porphyrin niệu và tư vấn về tiềm năng gây ra các cơn loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính của cephalosporin.
Nên thận trọng khi dùng cefalexin với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thuốc khác. Cephalosporin nên sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân nhạy cảm penicillin vì có một số bằng chứng về sự dị ứng chéo một phần giữa các penicillin và cephalosporin. Bệnh nhân có các phản ứng nặng (kể cả phản vệ) với cả hai loại thuốc.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh phổ rộng, bao gồm macrolid, penicillin bán tổng hợp và cephalosporin. Do đó, quan trọng là phải xem xét chẩn đoán ở bệnh nhân phát triển bệnh tiêu chảy có liên quan với việc sử dụng kháng sinh. Viêm đại tràng kiểu này có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Các trường hợp nhẹ của viêm đại tràng giả mạc thường chỉ đáp ứng với việc ngừng thuốc. Trong các trường hợp vừa phải đến nặng, phải thực hiện các biện pháp thích hợp.
Nếu bệnh nhân bị dị ứng, nên ngưng dùng cefalexin và bắt đầu điều trị với các tác nhân thích hợp.
Sử dụng cefalexin kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Nếu nhiễm trùng xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
Nên dùng thận trọng cefalexin khi chức năng thận suy giảm đáng kể vì cefalexin được thải trừ chủ yếu qua thận. Nên thực hiện các nghiên cứu trên lâm sàng và trong phòng thí nghiệm một cách thận trọng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thường được khuyến cáo.
Các cephalosporin có thể gây dương tính các xét nghiệm Coombs trực tiếp.
Phản ứng dương tính với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các dung dịch của Benedict hay Fehling hoặc với viên thử nghiệm đồng sulfat. Các xét nghiệm dựa trên các phản ứng oxy hoá glucose có thể được sử dụng an toàn.
Biceflexin powder có chứa đường RE: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu sucrose – isomaltase không nên dùng thuốc này.
Biceflexin powder có chứa lactose: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như kém hấp thu galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galatose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa aspartam, cần thận trọng ở người bị phenylceton niệu.
Nơi khô mát, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.