
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Dung dịch tiêm
(dưới dạng ondansetron hydroclorid dihydrat)
Toa Ondansetron Bidiphar 8mg/4ml
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
(dưới dạng ondansetron hydroclorid dihydrat)
Dung dịch tiêm
Hộp 10 ống x 4 ml dung dịch tiêm.
Sản phẩm này chỉ dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch
Rối loạn hệ thống miễn dịch | |
Hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn tức thời đôi khi nghiêm trọng, kể cả phản vệ |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Rất thường gặp | Đau đầu |
Ít gặp | Co giật, rối loạn vận động (kể cả phản ứng ngoại tháp như phản ứng loạn trương lực, cơn vận nhãn và rối loạn vận động) (1) |
Hiếm gặp | Chóng mặt, chủ yếu trong khi tiêm tĩnh mạch nhanh |
Rối loạn mắt | |
Hiếm gặp | Rối loạn tầm nhìn thoáng qua (chẳng hạn như: nhìn mờ) chủ yếu trong khi tiêm tĩnh mạch |
Rất hiếm gặp | Mù thoáng qua chủ yếu trong khi tiêm truyền tĩnh mạch(2) |
Rối loạn tim | |
Ít gặp | Loạn nhịp tim, đau ngực có hoặc không kèm theo đoạn ST đi xuống, nhịp tim chậm |
Hiếm gặp | Kéo dài QTc (kể cả xoắn đỉnh) |
Rối loạn mạch máu | |
Thường gặp | Cảm giác ấm áp hoặc đỏ bừng |
Ít gặp | Hạ huyết áp |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | |
Ít gặp | Nấc cụt |
Rối loạn tiêu hóa | |
Thường gặp | Táo bón |
Rối loạn gan mật | |
Thường gặp | Tăng không triệu chứng trong các xét nghiệm chức năng gan(3) |
Rối loạn chung và tình trạng nơi tiêm | |
Thường gặp | Phản ứng tại chỗ tiêm |
(1) Được quan sát thấy mà không có bằng chứng cuối cùng của di chứng lâm sàng dai dẳng.
(2) Phần lớn các trường hợp mù được báo cáo đã khỏi trong vòng 20 phút. Hầu hết bệnh nhân đã được cho dùng các thuốc hóa trị liệu, bao gồm cisplatin. Một số trường hợp mù thoáng qua đã được báo cáo nguồn gốc từ vỏ não.
(3) Những hiện tượng này đã được quan sát thấy phổ biến ở những bệnh nhân đang hóa trị với cisplatin.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng, không đông lạnh.
36 tháng kể từ ngày sản xuất