Cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
– Hoạt chất: Natri hydrocarbonat ………………………………………………… 500 mg.
– Tá dược vđ …………………………………………………………………………1 viên nén.
(Tá dược: colloidal silicon dioxide, amidon de ble, magnesi stearat, bột talc).
Viên nén.
Lọ 160 viên nén.
– Thuốc để làm kiềm hóa, được chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu.
– Làm giảm các triệu chứng khó chịu trong nhiễm trùng tiết niệu nhẹ.
Không dùng bicarbonat hoặc các thuốc có thành phần bicarbonat cho bệnh nhân có hạ calci, hạ clo, tăng aldosteron máu. Giải độc do uống acid vô cơ mạnh, do khí CO2 sinh ra trong quá trình trung tính
hóa có thể gây căng phồng và thoát vị dạ dày. Không dùng natri bicarbonat đơn độc để điều trị các rối loạn tiêu hóa và khó tiêu.
Không dùng Natri bicarbonat 500 mg cho người bệnh bị viêm loét đại, trực tràng, bệnh Crohn, hội chứng tắc, bán tắc ruột, hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Cách dùng: Nhai viên trước khi nuốt.
Liều lượng:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào sự cân bằng acidbase và tình trạng điện giải của bệnh nhân và phải được tính toán trên cơ sở từng cá nhân.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.
Phải dùng cẩn thận ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, suy gan, người già và có chế độ ăn hạn chế natri. Mặc dù không cần thiết giảm liều bình thường cho người già, việc giữ natri có thể xảy ra nếu có đồng thời suy tim hoặc chức năng thận.
Tránh sử dụng kéo dài vì nó có thể dẫn đến nhiễm kiềm. Tránh dùng lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo ở người bệnh mở thông đại tràng.
Không dùng thuốc cho người bệnh có chức năng thận kém hoặc người bệnh đang thẩm tách (vì có thể gây ra tăng hàm lượng nhôm và/hoặc hàm lượng magnesi trong máu).
Ở bệnh nhân suy gan có ứ dịch không nên dùng thuốc kháng acid có thành phần natri cao.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.