
* Sản phẩm có tương đương sinh học
Viên nén bao phim
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Viên nén bao phim.
– Thành phần hoạt chất: Metformin HCl ……………………………… 850 mg
Tá dược vừa đủ…………………………………………………………. 1 viên
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Metformin hydroclorid…………………………. 850 mg
Tá dược vừa đủ……………………………….…….. 1 viên
Viên nén bao phim.
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Ðiều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (tuýp 2) khi chế độ ăn uống và tập thể dục không thể kiểm soát được đường huyết.
– Trước khi khởi đầu điều trị với metformin cần ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân.
– Chổng chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2 [xem mục Chống chỉ định].
– Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 – 45 mL/phút/1,73 m2.
– Thu thập dữ liệu về eGFR ít nhất 1 lần/năm ờ tất cả các bệnh nhân sử dụng metformin. Ở bệnh nhân có khả năng tăng nguy cơ suy thận (ví dụ như người cao tuổi), chức năng thận nên được đánh gỉá thường xuyên hơn.
– Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/l,73 m2, đánh giá nguy cơ – lợi ích của việc tiếp tục phác đồ.
Tương tác thuốc: Sử dụng đồng thời metformin với một số thuốc cỏ thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin: bệnh nhân suy giảm chức năng thận dẫn tới những thay đổi đáng kể về mặt huyết động, ảnh hường tới cân bằng acid-base hoặc làm tăng tích lũy metformin [xem mục Tương tác thuốc]. Vì vậy, cân nhắc theo dõi bệnh nhân thường xuyên hơn.
– Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên: Nguy cơ toan lactic liên quan đến metformin tăng lên theo tuổi của bệnh nhân bởi bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị suy gan, suy thận, suy tim lớn hơn những bệnh nhân trẻ tuổi hơn. Cần đánh giá chức năng thận thường xuyên hơn đối với những bệnh nhân lớn tuổi.
Nơi khô, không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.