Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
Glutathion………………………………………….200 mg
Mỗi ống dung môi chứa:
Nước cất pha tiêm…………………………………..4 ml
Bột đông khô pha tiêm.
Hộp 1 lọ +1 ống dung môi 4 ml.
Glutaone 200 được sử dụng để hỗ trợ trong các bệnh do thiếu hụt Glutathion:
– Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin.
– Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân.
– Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B, C, D và gan nhiễm mỡ: giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.
– Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
+ Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.
+ Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.
+ Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn.
– Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
– Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.
– Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp: Gluthation có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.
– Hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng: Dung dịch Glutathion rất dễ bị oxy hoá, nên tiêm thuốc ngay sau khi hoà tan vào dung môi hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.
– Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Thận trọng trong lúc pha thuốc để truyền tĩnh mạch do glutathion có tính khử, tương kỵ với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hoá.
Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch:
– Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hoá chất điều trị ung thư:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200 mg.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin): Liều dùng 1500 mg – 2400 mg. Lặp lại liều 900 mg – 1200 mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liều 1200 mg.
– Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 – dimercaptopropan – 1- sulfonat và meso – 1,3 – dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền gluthation và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Liều dùng trong đợp cấp 1200 – 1800 mg/ ngày. Liều duy trì 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục.
– Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B, C, D và gan nhiễm mỡ:
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng 600 mg – 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: 600 mg – 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
– Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
+ Rối loạn mạch ngoại vi: 600 mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch.
+ Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200 mg – 3000 mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50 mg – 2 mL/phút).
+ Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền gluthation 1200 mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%.
– Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm 600 mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.
– Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 600 mg – 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 – 3 lần, mỗi lần 0,6 g.
– Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: 600 mg – 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600 mg – 1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.
Không quá 30˚C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.