cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
– Hoạt chất: Acetylcystein……………………………………….200 mg
– Tá dược: Lactose, Aspartam, β-Cyclodextrin, Bột mùi cam, Màu sunset yellow dye, Nước tinh khiết.
Thuốc cốm.
Hộp 30 gói x 1 g
Thuốc tiêu nhầy trong các bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) của xơ nang tuyến tuỵ và các bệnh đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính.
– Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
– Quá mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
– Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 150 ml), uống sau khi thuốc cốm tan hoàn toàn.
– Trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ ngày
– Trẻ 2 – 6 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ ngày.
– Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng acetylcystein ngay.
– Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
– Thuốc chứa aspartam có khả năng tạo chất chuyển hóa phenylalanin nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có phenylketon niệu.
– Thuốc chứa lactose nên sử dụng thận trọng ở người không dung nạp lactose do thiếu men lactase ở ruột, dẫn đến có thể bị đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi. Với người dung nạp được, lactose bị thủy phân tại ruột non thành glucose và galactose rồi hấp thụ. Hội chứng thiếu men lactase làm không hấp thu được lactose, làm giữ nước và muối trong dịch ruột, khi xuống ruột già sẽ bị lên men, sinh hơi, làm trướng bụng. Liều lactose thấp t gây tác dụng không mong muốn và lactose được dung nạp tốt hơn khi dùng cùng với các thực phẩm khác.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.