Ibuprofen………………………………………………………….400 mg
Tá dược vừa đủ……………………………………………………1 viên
(Tá dược: Pregelatinised native maize starch, Amidon de mais, Croscarmellose Sodium, Povidon K30, Colloidal silicon dioxid, Talc, HPMC, Lactose monohydrat, Titan dioxyd, PEG 4000, Nước tinh khiết)
Viên nén tròn bao phim.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như: đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,…
– Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
– Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
– Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
– Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay bị suy thận.
– Người bị bệnh tạo keo.
– 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.
– Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Cần thận trọng đối với người cao tuổi.
– Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính, có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
– Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.
– Người bị lupus ban đỏ hệ thống cũng như bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.
– Ibuprofen có thể làm tăng Ttransaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.
– Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.
– Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.