Cho 1 viên:
Hoạt chất: Glucosamin sulfat…………………….… 500 mg
(dưới dạng D-Glucosamin sulfat. 2KCl) tương đương Glucosamin 392,6 mg
Tá dược vừa đủ 01 viên
Viên nang cứng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
– Bệnh nhân dị ứng với một trong những thành phần của thuốc.
– Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
* Liều dùng:
– Liều dùng được tính theo hàm lượng glucosamin trong viên.
– Dùng cho người trên 18 tuổi: Uống 03 viên/ lần x 01 lần/ngày.
* Cách dùng:
– Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với các thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ ngày.
– Thời gian dùng thuốc tùy theo cá nhân, ít nhất dùng liên tục trong 02 đến 03 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
– Bác sỹ cần xem xét thêm để loại trừ sự hiện diện của các nguyên nhân gây bệnh khớp khác.
– Ở những bệnh nhân không dung nạp glucose, khuyến khích theo dõi lượng đường trong máu, và nếu cần thiết có thể yêu cầukiểm tra insulin trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị.
– Ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ với bệnh tim mạch, nên dùng các biện pháp để kiểm soát lipid, vì tăng cholesterol máu đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân được điều trị bằng glucosamin.
– Các triệu chứng hen suyễn trầm trọng hơn đã được báo cáo là có xuất hiện sau khi bắt đầu điều trị với glucosamin (triệu chứng được giải quyết sau khi ngừng điều trị bằng glucosamin). Do đó, cần thông báo cho các bệnh nhân hen bắt đầu điều trị với glucosamin để nhận thức được nguy cơ các triệu chứng hen có thể nặng hơn.
– Thuốc này chứa tá dược sulfit nên có khả năng gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.