
Thuốc này bán theo đơn và sử dụng theo đơn thuốc của Bác sỹ
Viên nén bao phim giải phóng kéo dài
Felodipin ………………….……………….. 5 mg
– Thành phần tá dược:vđ…………………… 1 viên
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Felodipin ………………….……………….. 5 mg
Thành phần tá dược:vđ…………………… 1 viên
Viên nén bao phim giải phóng kéo dài
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim giải phóng kéo dài.
+ Tăng huyết áp:
+ Đau thắt ngực ổn định:
* Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu về khả năng sinh sản ở bệnh nhân nam và nữ.
+ Rất thường gặp: ≥ 1/10
+ Thường gặp: ≥ 1/100, < 1/10
+ Ít gặp: ≥ 1/1.000, < 1/100
+ Hiếm gặp: ≥ 1/10.000, < 1/1.000
+ Rất hiếm gặp: < 1/10.000
Hệ cơ quan | Tần số | Phản ứng ngoại ý |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp | Nhức đầu |
Ít gặp | Choáng váng, dị cảm | |
Rối loạn hệ tim mạch | Ít gặp | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực |
Rối loạn hệ vận mạch | Thường gặp | Đỏ bừng mặt |
Ít gặp | Hạ huyết áp | |
Hiếm gặp | Ngất | |
Rối loạn hệ dạ dày – ruột | Ít gặp | Buồn nôn, đau bụng |
Hiếm gặp | Nôn mửa | |
Rất hiếm gặp | Tăng sản nướu, viêm nướu | |
Rối loạn hệ gan mật | Rất hiếm gặp | Tăng men gan |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp | Phát ban, ngứa |
Hiếm gặp | Nổi mề đay | |
Rất hiếm gặp | Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, viêm mạch máu do quá mẫn | |
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết | Hiếm gặp | Đau khớp, đau cơ |
Rối loạn thận và tiết niệu | Rất hiếm gặp | Đái dắt |
Rối loạn ngực và hệ sinh sản | Hiếm gặp | Bất lực, rối loạn chức năng sinh dục |
Rối loạn tổng quát và tại nơi sử dụng | Rất thường gặp | Phù mạch ngoại biên |
Ít gặp | Mệt mỏi | |
Rất hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn như phù mạch, sốt |
– Liều 10 mg gây ra nhiễm độc nhẹ cho trẻ 2 tuổi. Liều 150-200 mg cho thiếu niên 17 tuổi và liều 250 mg cho người lớn sẽ gây ra nhiễm độc nhẹ đến trung bình. Felodipin có thể có tác động rõ rệt hơn trên tuần hoàn ngoại vi so với trên tim khi so sánh với các thuốc khác trong cùng một nhóm phân loại thuốc.
– Các triệu chứng ngộ độc với thuốc phóng thích kéo dài có thể bị trì hoãn 12-16 giờ và các triệu chứng trầm trọng có thể xuất hiện sau nhiều ngày. Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi đáng kể đặc trưng bởi tụt huyết áp và đôi khi gây nhịp tim chậm. Blốc nhĩ thất độ I-III, phân ly nhĩ thất, ngoại tâm thu thất (Ventricular Extra Systole-VES), rung thất, vô tâm thu. Chóng mặt, nhức đầu, suy giảm ý thức, hôn mê, co giật. Khó thở, phù phổi (nguyên nhân không phải do tim) và ngưng thở. Có thể có hội chứng nguy kịch hô hấp ở người lớn (Adult Respiratory Distress Syndrome-ARDS). Nhiễm toan, hạ kali máu, tăng đường huyết, có khả năng hạ calci máu. Đỏ bừng mặt, hạ thân nhiệt. Buồn nôn và ói mửa.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.