Mỗi viên nang chứa:
Piracetam…………………………………………… 400 mg
Tá dược vđ…………………………………………….1 viên
(Tá dược: Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd)
Viên nang cứng.
Hộp 4 vỉ x 15 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Điều trị triệu chứng chóng mặt.
– Ở người cao tuổi: suy giảm nhận thức, thiếu máu não.
– Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
– Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi trong điều trị giật rung cơ.
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <20 ml/phút).
– Người mắc bệnh Huntington.
– Người bệnh suy gan.
– Xuất huyết não.
– Liều thường dùng: 30-60 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc được chia đều 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
– Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
– Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g, uống ít nhất trong ba tuần.
– Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi.
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan, suy thận
Clcr 50 – 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/ngày.
Clcr 30 – 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ ngày.
Clcr 20 – 29 ml/ phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/phút.
– Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
– Tránh dùng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
– Liên quan đến khả năng giảm kết tập tiểu cầu của piracetam, cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm Nudipyl® 400 đối với các bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như bệnh nhân viêm loét dạ dày, bệnh nhân bị rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử đột quỵ do xuất huyết.
– Thận trọng khi bệnh nhân phải thực hiện các phẫu thuật lớn (kể cả các phẫu thuật trong nha khoa) do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
– Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu do tăng nguy cơ gây chảy máu.
– Với người cao tuổi, nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Kín, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.