Mỗi viên nang cứng chứa:
Cefixim (dưới dạng Cefixim.3H2O) 200 mg
Viên nang cứng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia Coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
– Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
– Viêm phổi mắc tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
– Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả những chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin.
– Người lớn: 2 viên/ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
– Trẻ em: Trẻ em cân nặng hơn 50 kg hoặc lớn hơn 12 tuổi: Liều dùng như người lớn.
– Trẻ em trên 6 tháng – 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Thời gian điều trị tuỳ theo loại nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp trên thời gian điều trị 5 – 10 ngày, đường hô hấp dưới hoặc viêm tai giữa 10 – 14 ngày
– Điều chỉnh liều đối với người suy thận: Người lớn có độ thanh thải Creatinin từ 21 – 60 ml/phút dùng liều Cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinine 20 ml/phút, dùng liều Cefixim 200 mg/ngày.
– Do cefixim không mất do thẩm phân máu nên những bệnh nhân chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime
– Để điều trị lậu cầu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta- lactamase): dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800 mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Người mẫn cảm với Penicillin, Cephalosporin, Cephamycin.
– Người có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài vì nguy cơ phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile gây tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin,…). Tuy nhiên tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu do dùng thuốc, nếu nhẹ không cần phải ngừng thuốc.
– Người suy thận, thẩm tách máu phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài, với liều cao.
– Trẻ em nhỏ hơn 6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai và trong thời gian cho con bú.
– Người cao tuổi bị suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.